Công ty Cổ phần Đấu giá và Dịch vụ Bất Động Sản Thiên Việt
*THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của ông Lê Kim Đính và bà Lê Thị Ái Phương. Địa chỉ của tài sản: Thôn Tân Sơn, xã Ninh Xuân, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa .* *BÁN XE THANH LÝ - XE Ô TÔ CHỞ TIỀN ISUZU TROOPER .* *Bán nhà mặt tiền đường 17, phường 4, Q.4.* *Quyền sử dụng đất 14 lô đất: từ lô số 01 - 12; lô số 17 - 18 thuộc Ô số 18 khu đô thị mới Vĩnh Hòa, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Huỳnh Ngọc Mừng và bà Huỳnh Thị Kim Thương (Công ty TNHH MTV SX-TM-DV Thành Đô). Địa chỉ của tài sản: 180 Trần Quý Cáp, tổ dân phố Đông Môn 4, thị trấn Diên Khánh, huyện D.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Hải. Địa chỉ của tài sản: Số 31 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Q. Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh..* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Nguyễn Thị Vui. Địa chỉ của tài sản: thôn 2, xã Ninh Sơn, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. .* * Quyền sử dụng đất của ông Trần Anh Tâm và bà Kỳ Thị Cúc. Địa chỉ của tài sản: số 157 đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Xương Huân, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa .* *Quyền sở hữu căn hộ chung cư - Toàn bộ Căn nhà số 104 Lô D, tầng 2 (lầu 1), chung cư Xóm Cải, đường Nguyễn Trãi, phường 08, quận 05, thành phố Hồ Chí Minh.* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Xuân Đền và bà Nguyễn Thị Nhung. Địa chỉ của tài sản: thôn Phước Trạch, xã Diên Toàn, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Lê Thị Xuân Sang. Địa chỉ của tài sản: 286 đường 2/4, phường Vĩnh Phước, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Lê Thị Xuân Sang. Địa chỉ của tài sản: 286 đường 2/4, phường Vĩnh Phước, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. Đặc điểm tài sản: .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của 92 lô đất ở tại thôn Bãi Giếng 2, xã Cam Hải Tây và 01 lô đất tại thôn Phú Bình, xã Cam Tân, thuộc huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của ông Nguyễn Xuân Hưng và bà Trần Thị Kim Phượng. Địa chỉ của tài sản: xã Diên Phú, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa . .* *Quyền sử dụng đất 23 lô đất thuộc khu B, D Khu dân cư Bắc Vĩnh Hải, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất 16 lô đất thuộc Ô số 34 khu biệt thự Đông Mương - khu dân cư Đường Đệ, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Hai Quyền sử dụng đất của Công ty TNHH Tâm An. Địa chỉ của tài sản: thôn Vĩnh Điềm Thượng, xã Vĩnh Hiệp, Tp Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất của ông Trần Anh Tâm. Đia chỉ của tài sản: tại thửa đất số 301+302 tờ bản đồ số 18 (356 599 – 2 –(C) tại tổ 1, Vĩnh Điềm, Ngọc Hiệp, Nha Trang, Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Trần Nguyên Châu và bà Phạm Đặng Phương Thảo. Địa chỉ của tài sản: Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Phạm Thu và bà Võ Thanh Ái Vy. Địa chỉ của tài sản: thôn Xuân Hòa, xã Ninh Phụng, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Phạm Thị Hải. Địa chỉ của tài sản: 7B Trần Văn Ơn, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của bà Nguyễn Thị Dung. Địa chỉ của tài sản: thôn Xuân Lạc, xã Vĩnh Ngọc, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Cương và bà Trần Thị Hải. Địa chỉ của tài sản: số 28/7 B đường Hoàng Hoa Thám, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất các lô đất: từ lô số 15 đến lô số 26 thuộc Ô số 16; lô số 08 thuộc Ô số 17 khu đô thị mới Vĩnh Hòa, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của ông Nguyễn Minh Trí. Địa chỉ của tài sản: thôn Thái Thông, xã Vĩnh Thái, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Bùi Văn Thanh và bà Trịnh Thị Nhị. Địa chỉ của tài sản: Tổ dân phố Phú Thạnh, phường Ninh Thủy, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Nguyễn Thị Thu Hiền. Địa chỉ của tài sản: thôn Phú Vinh, xã Vĩnh Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Hạnh và bà Hà Thị Diệu Hạnh. Địa chỉ của tài sản: thôn Cây Xoài, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất 24 lô đất thuộc khu D, F Khu dân cư Bắc Vĩnh Hải, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* * Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Hạnh và bà Hà Thị Diệu Hạnh. Địa chỉ của tài sản: thôn Cây Xoài, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Trần Thị Lan. Địa chỉ của tài sản: tại Tổ dân phố Phú Thọ 1, phường Ninh Diêm, thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hòa .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Nguyễn Thị Nìn. Địa chỉ của tài sản: tại Tổ dân phố Phú Thọ 02, phường Ninh Diêm, thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hòa. .* * Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Đặng Thị Sương. Địa chỉ của tài sản: Tổ dân phố Tây Sơn, phường Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa. .* *Một phần Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Đoàn Văn Sáng và bà Đặng Thị Pha. Địa chỉ của tài sản: Thôn Phước Lợi 2, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.* *Quyền sử dụng đất của ông Hồ Văn Duyệt và bà Trần Thị Lường. Địa chỉ của tài sản: Tổ dân phố 05 Đông Hòa, phường Ninh Hải, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Phạm Thu và bà Võ Thanh Ái Vy. Địa chỉ của tài sản: thôn Xuân Hòa, xã Ninh Phụng, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Huỳnh Số và bà Lê Thị Điểu. Địa chỉ của tài sản: 20 Yết Kiêu, phường Vạn Thắng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Phan Đình Thọ và bà Nguyễn Thị Hải Lý. Địa chỉ của tài sản: 18 Trần Phú, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa .* * Hai Quyền sử dụng đất của Công ty TNHH Tâm An. Địa chỉ của tài sản: thôn Vĩnh Điềm Thượng, xã Vĩnh Hiệp, Tp Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Quang Thông và bà Võ Thị Hường. Địa chỉ của tài sản: Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân, thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa. .* *Xe Ô tô đã qua sử dụng nhãn hiệu Ford Transit 16 chổ ngồi, biển số 79D – 0470 của bà Lê Thị Hương. Địa chỉ có tài sản: 50 Lê Hồng Phong, thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất của ông Trần Anh Tâm và bà Kỳ Thị Cúc. Địa chỉ của tài sản: số 157 đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Xương Huân, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Phước Toàn và bà Trần Thị Thúy Hảo. Địa chỉ của tài sản: số 324/1 Lê Hồng Phong, phường Phước Hải, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Kỳ Cư và bà Lê Thị Hương. Địa chỉ của tài sản: 50 Lê Hồng Phong, thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất của ông Hồ Văn Duyệt và bà Trần Thị Lường. Địa chỉ của tài sản: Tổ dân phố 05 Đông Hòa, phường Ninh Hải, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất 48 lô đất thuộc Ô số 33, 34, 35, 37, 39 khu biệt thự Đông Mương – khu dân cư Đường Đệ, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Tăng Ngọc Sỹ. Địa chỉ của tài sản: thôn Phước Điền, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Trương Mỹ Dung và Trương Mỹ Ngọc. Địa chỉ của tài sản: 81 Thống Nhất, phường Vạn Thắng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất 15 lô đất thuộc Ô số 16 khu Đô thị mới Vĩnh Hòa, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Cương và bà Trần Thị Hải. Địa chỉ của tài sản: số 28/7B đường Hoàng Hoa Thám, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Trần Nguyên Châu và bà Phạm Đặng Phương Thảo. Địa chỉ của tài sản: Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Tăng Thị Nga. Địa chỉ của tài sản: Tổ dân phố Phú Thạnh, phường Ninh Giang, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa..* *Bảy QSDĐ của Công ty TNHH TM và DV Đức An. Địa chỉ của tài sản: 06 lô đất ở tại TDP Bá Hà 2, P. Ninh Thủy và 01 lô đất ở tại thôn Mỹ Lợi, xã Ninh Lộc, thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa..* * Quyền sử dụng đất của ông Nguyễn Xuân Hưng và bà Trần Thị Kim Phượng. Địa chỉ của tài sản: xã Diên Phú, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa . .* * Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Phạm Thị Hải. Địa chỉ của tài sản: 7B Trần Văn Ơn, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất của ông Nguyễn Văn Nhân và bà Nguyễn Thị Thu Vân. Địa chỉ của tài sản: thôn Quảng Đức, xã Cam Hiệp Nam, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* * Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất ông Trần Xuân Long và bà Nguyễn Thị Việt. Địa chỉ của tài sản: lô 17 khu tập thể xây lắp, hẻm 96 Trần Phú, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa .* *Quyền sử dụng đất của bà Nguyễn Thị Thanh Trang. Địa chỉ của tài sản: thôn Đại Điền Nam, xã Diên Sơn, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa. .* * Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Hữu Nhật và bà Nguyễn Thị Nga. Địa chỉ của tài sản: Khóm Dinh Thành, thị trấn Diên Khánh, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa. .* * Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Siêng và bà Đỗ Thị Chinh. Địa chỉ của tài sản: tổ 12, thôn Phú Nông, xã Vĩnh Ngọc, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Võ Văn Thuận và bà Trần Thị Là. Địa chỉ của tài sản: 30/1A Đặng Tất, phường Vĩnh Hải, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *Giấy chứng nhận QSD đất số H 02708 thuộc thửa số 547 tờ bản đồ số 27 do UBND huyện Ninh Hòa (nay là thị xã Ninh Hòa) ký ngày 30/01/2008. DT đất: 170m2 (Đất ở nông thôn: 70m2. HSD lâu dài. Đất CLN: 100m2).* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Lê Quang Hiển. Địa chỉ của tài sản: tại thôn Tân Khánh 2, xã Ninh Sim, thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Nguyễn Thị Nìn. Địa chỉ của tài sản: tại Tổ dân phố Phú Thọ 02, phường Ninh Diêm, thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Trần Thị Lan. Địa chỉ của tài sản: tại Tổ dân phố Phú Thọ 1, phường Ninh Diêm, thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Bùi Văn Thanh và bà Trịnh Thị Nhị. Địa chỉ của tài sản: Tổ dân phố Phú Thạnh, phường Ninh Thủy, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.* * Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Lưu Văn Trung. Địa chỉ của tài sản: thôn Lam Sơn, xã Cam Thành Bắc, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* *Bảy QSDĐ của Công ty TNHH TM và DV Đức An. Địa chỉ của tài sản: 06 lô đất ở tại TDP Bá Hà 2, P. Ninh Thủy và 01 lô đất ở tại thôn Mỹ Lợi, xã Ninh Lộc, thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của cơ sở nhà đất tại số 48 Nguyễn Thiện Thuật, phường Tân Lập, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất của ông Trần Anh Tâm. Địa chỉ của tài sản: tại thửa đất số 301+311 tờ bản đồ số 18 (356 599 – 2 –(C) tại tổ 1, Vĩnh Điềm, Ngọc Hiệp, Nha Trang, Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Võ Đình Phiệt và bà Nguyễn Thị Hoa. Địa chỉ của tài sản: thôn Đồng Cau, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* *CÔNG TY CP ĐẤU GIÁ VÀ DV BĐS THIÊN VIỆT THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TỈNH ĐỒNG NAI.* *Xe Ô tô đã qua sử dụng nhãn hiệu Ford Transit 16 chổ ngồi, biển số 79D – 0470 của bà Lê Thị Hương. Địa chỉ có tài sản: 50 Lê Hồng Phong, thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Kỳ Cư và bà Lê Thị Hương. Địa chỉ của tài sản: 50 Lê Hồng Phong, thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Hạnh và bà Hà Thị Diệu Hạnh. Địa chỉ của tài sản: thôn Cây Xoài, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Nguyễn Thị Vui. Địa chỉ của tài sản: thôn 2, xã Ninh Sơn, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất của ông Lê Kim Đính và bà Lê Thị Ái Phương. Địa chỉ của tài sản: Thôn Tân Sơn, xã Ninh Xuân, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất của ông Hồ Văn Duyệt và bà Trần Thị Lường. Địa chỉ của tài sản: Tổ dân phố 05 Đông Hòa, phường Ninh Hải, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Tăng Thị Nga. Địa chỉ của tài sản: Tổ dân phố Phú Thạnh, phường Ninh Giang, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Trần Văn Ngọc và bà Hồ Thị Út. Địa chỉ của tài sản: Số 43 Nguyễn Thái Học, phường Vạn Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Ngô Minh và bà Lê Thị Lắm. Địa chỉ của tài sản: tổ 15 Ngọc Sơn, phường Ngọc Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* *Xe Ô tô đã qua sử dụng nhãn hiệu Ford Transit 16 chổ ngồi, biển số 79D – 0470 của bà Lê Thị Hương. Địa chỉ có tài sản: 50 Lê Hồng Phong, thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.* *QSD đất và tài sản gắn liền với đất của Ông Nguyễn Bá Thuận và Bà Trương Thị Nhị (Công ty TNHH MTV Hoàng Long Nhị). Địa chỉ của tài sản: số 291B đường 2/4, phường Vĩnh Phước, Tp Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.* *Tài sản bán đấu giá: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Trương Mỹ Dung và Trương Mỹ Ngọc. Địa chỉ của tài sản: 81 Thống Nhất, phường Vạn Thắng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *Tài sản bán đấu giá: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Tăng Ngọc Sỹ. Địa chỉ của tài sản: thôn Phước Điền, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa .* *Tài sản bán đấu giá: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Lê Quang Nhuận và bà Ngô Thị Giáp (Nhà hàng Nhuận). Địa chỉ của tài sản: tại thửa đất số 72, tờ bản đồ số 11, TDP Thuận Lộc, phường Cam Thuận, TP Cam .* *tài sản bán đấu giá: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Trần Thị Lan. Địa chỉ của tài sản: tại Tổ dân phố Phú Thọ 1, phường Ninh Diêm, thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hòa. Đặc điểm của tài sản: a) Quyền s.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Nguyễn Thị Nìn. Địa chỉ của tài sản: tại Tổ dân phố Phú Thọ 02, phường Ninh Diêm, thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hòa. Đặc điểm của tài s.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Kỳ Cư và bà Lê Thị Hương. Địa chỉ của tài sản: 50 Lê Hồng Phong, thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Lưu Văn Trung. Địa chỉ của tài sản: thôn Lam Sơn, xã Cam Thành Bắc, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Đặng Thị Sương. Địa chỉ của tài sản: Tổ dân phố Tây Sơn, phường Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Huỳnh Ngọc Mừng và bà Huỳnh Thị Kim Thương (Công ty TNHH MTV SX-TM-DV Thành Đô). Địa chỉ của tài sản: 180 Trần Quý Cáp, tổ dân phố Đông Môn .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của 40 lô đất thuộc Sở hữu Nhà nước tại khu quy hoạch KDC của xã Ninh An (35 lô) và phường Ninh Hải (05 lô) thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hoà .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của của 65 lô đất thuộc Sở hữu Nhà nước tại khu quy hoạch KDC các xã: Diên Phú, Diên Sơn, Diên Xuân và Khu dân cư - tái định cư Phú Lộc Đông 2, thị trấn Diên Khánh, huyện Diên .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN 1. Tài sản bán đấu giá: Quyền sử dụng đất của 38 lô đất thuộc sở hữu Nhà nước: Thị trấn Vạn Giã (12 lô), xã Vạn Thắng (04 lô), xã Vạn Long (06 lô), xã Vạn Khánh (07 lô), xã Vạn Lương (0.* *THÔNG BÁO BĐGTS THI HÀNH ÁN: Nhà đất Ông Nguyễn Khánh tại số 10 Chung cư B, Vạn Thạnh, Nha Trang, Khánh Hoà..* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất của ông Nguyễn Văn Thành và bà Nguyễn Thị Năm. Địa chỉ của tài sản: Lô số 22D/6/8 MBQHPLXD nhà ở tại khu 22-26 Cao Bá Quát, phường Phước Tân, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của ông Nguyễn Xuân Hưng và bà Trần Thị Kim Phượng. Địa chỉ của tài sản: xã Diên Phú, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa . .* *Thông báo bán đấu giá Tài sản: QSD đất và tài sản gắn liền với đất của Ông Nguyễn Bá Thuận và Bà Trương Thị Nhị (Công ty TNHH MTV Hoàng Long Nhị). Địa chỉ của tài sản: số 291B đường 2/4, phường Vĩnh Phước, Tp Nha Trang, tỉnh .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Dũng và bà Nguyễn Thị Hồng Điệp. Địa chỉ của tài sản: số 07 Nguyễn Đức Cảnh, phường Phước Long, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất và tài sản gắn liền với đất của ông Đoàn Văn Hùng và bà Phan Thị Kim Anh. Địa chỉ của tài sản: số 34/2/48 đường Nguyễn Thiện Thuật, phường Tân lập, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Nguyễn Thị Nìn. Địa chỉ của tài sản: tại Tổ dân phố Phú Thọ 02, phường Ninh Diêm, thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hòa..* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Tạ Công Bình (DNTN Thiên Lộc). Địa chỉ của tài sản: Thôn Phước Trung, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Bùi Văn Thanh và bà Trịnh Thị Nhị. Địa chỉ của tài sản: Tổ dân phố Phú Thạnh, phường Ninh Thủy, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa . .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:QSD đất của ông Nguyễn Văn Thành và bà Nguyễn Thị Năm. Địa chỉ của tài sản: Lô số 22D/6/8 MBQHPLXD nhà ở tại khu 22-26 Cao Bá Quát, phường Phước Tân, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:Quyền sử dụng đất của ông Trần Anh Tâm. Địa chỉ của tài sản: tại thửa đất số 301+311 tờ bản đồ số 18 (356 599 – 2 –(C) tại tổ 1, Vĩnh Điềm, Ngọc Hiệp, Nha Trang, Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:Quyền sử dụng đất của ông Lê Kim Đính và bà Lê Thị Ái Phương. Địa chỉ của tài sản: Thôn Tân Sơn, xã Ninh Xuân, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Lê Hữu Phước và bà Nguyễn Thị Phi. Địa chỉ của tài sản: thôn Lam Sơn, xã Ninh Sim, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của Công ty TNHH TM và DV Đức An. Địa chỉ của tài sản: thôn Mỹ Lợi, xã Ninh Lộc, thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của Ông Nguyễn Văn Thân và bà Nguyễn Thị Tuyết Nga. Địa chỉ của tài sản: Tổ dân phố Đông Hải 02, phường Ninh Hải, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Hồ Đắc Huy và bà Trần Thị Mỹ Chi. ĐC của TS: số 58/2 đường 2/4, phường Vĩnh Hải, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Sơn và bà Lê Thị Bích Liên. ĐC của TS: tổ Dân phố 16, phường Ninh Hiệp, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:QSD đất và TS gắn liền với đất của bà Hồ Thị Bưởi. ĐC của TS: Tổ dân phố 05, phường Ninh Hiệp, thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:QSD đất và TS gắn liền với đất của bà Đỗ Thị Ninh. ĐC của TS: tổ dân phố Phú Thọ 2, phường Ninh Diêm, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Trần Nguyên Châu và bà Phạm Đặng Phương Thảo. ĐC của TS: Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa .* *Thông báo BĐGTS: QSDĐ và tài sản gắn liền với đất của ông Lê Quang Liêm và bà Nguyễn Thị Tường Vân. ĐC của tài sản: Tổ 03 thôn Văn Đăng, xã Vĩnh Lương, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Nguyễn Công Chiến và bà Bùi Thị Linh. ĐC của TS: thôn Lam Sơn, xã Ninh Sim, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất của Công ty TNHH TM và DV Đức An. ĐC của TS: thôn Mỹ Lợi, xã Ninh Lộc, thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Bùi Văn Thanh và bà Trịnh Thị Nhị. ĐC của TS: Tổ dân phố Phú Thạnh, phường Ninh Thủy, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất của ông Lê Kim Đính và bà Lê Thị Ái Phương. ĐC của TS: Thôn Tân Sơn, xã Ninh Xuân, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Tạ Công Bình (DNTN Thiên Lộc). ĐC của TS: Thôn Phước Trung, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:công trình xây dựng trên đất, cây trồng trên đất và hệ thống thiết bị sấy đa năng đã qua sử dụng của Công ty Cổ phần sản xuất – Thương mại Hoàng Châu (không bao gồm giá trị QSDĐ).* *TTHÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Võ Thanh Hải và bà Trương Thị Kim Tuyến. Địa chỉ của tài sản: thôn Tân Xương 2, xã Suối Cát, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Công trình xây dựng và máy móc thiết bị dùng trong ngành chế biến thủy sản (không bao gồm QSD đất) của Công ty TNHH Thủy Sản Vân Như (nay là Công ty TNHH Thủy Sản VN). Địa ch.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Đình Sỹ và bà Trần Thị Thu Thủy. Địa chỉ của tài sản: thôn Khánh Thành Nam, xã Suối Cát, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Võ Đình Phiệt và bà Nguyễn Thị Hoa. Địa chỉ của tài sản: thôn Đồng Cau, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Thiết bị chế biến thủy sản và phương tiện vận tải đã qua sử dụng của Công ty TNHH Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Cam Ranh (không bao gồm QSD đất). Địa chỉ có tài sản: Quô.* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Dương Thị Hường. Địa chỉ của tài sản: Tổ 1 Đông Nam, phường Vĩnh Hải, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Hồ Đắc Huy và bà Trần Thị Mỹ Chi. Địa chỉ của tài sản: số 58/2 đường 2/4, phường Vĩnh Hải, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Ngô Minh và bà Lê Thị Lắm. ĐC của TS: tổ 15 Ngọc Sơn, phường Ngọc Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất của ông Trần Anh Tâm. ĐC của TS: tại thửa đất số 301+302 tờ bản đồ số 18 (356 599 – 2 –(C) tại tổ 1, Vĩnh Điềm, Ngọc Hiệp, Nha Trang, Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Tạ Công Bình (DNTN Thiên Lộc). ĐC của TS: Thôn Phước Trung, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất của ông Nguyễn Văn Thành và bà Nguyễn Thị Năm. Địa chỉ của tài sản: Lô số 22D/6/8 MBQHPLXD nhà ở tại khu 22-26 Cao Bá Quát, phường Phước Tân, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:Công trình xây dựng và máy móc thiết bị dùng trong ngành chế biến thủy sản (không bao gồm QSD đất) của Công ty TNHH Thủy Sản Vân Như (nay là Công ty TNHH Thủy Sản VN). Địa ch.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Dương Thị Hường. Địa chỉ của tài sản: Tổ 1 Đông Nam, phường Vĩnh Hải, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Đặng Văn Giao. Địa chỉ của tài sản: thôn Tân Phước, xã Vạn Phước, huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Chi nhánh giá: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Nguyễn Thị Thỏa. Địa chỉ của tài sản: thôn Khánh Thành Bắc, xã Suối Cát, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 169 và Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 170 của ông Đỗ Minh Tiến. Địa chỉ của tài sản: thôn Mỹ Lợi, xã Ninh Lộc,.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Thiết bị chế biến thủy sản và phương tiện vận tải đã qua sử dụng của Công ty TNHH Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Cam Ranh (không bao gồm QSD đất). Địa chỉ có tài sản: Quố.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Công trình xây dựng trên đất, cây trồng trên đất và hệ thống thiết bị sấy đa năng đã qua sử dụng của Công ty Cổ phần sản xuất – Thương mại Hoàng Châu (không bao gồm giá trị QSDĐ.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Đình Sỹ và bà Trần Thị Thu Thủy. Địa chỉ của tài sản: thôn Khánh Thành Nam, xã Suối Cát, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Thúc và bà Bùi Thị Thu Trang. ĐC của TS: thôn Xuân Tự 1, xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:QSD đất và TS gắn liền với đất của Ông Hoàng Công Chiến và bà Lê Thị Trinh. ĐC của TS: thôn Tây Bắc 2, xã Đại Lãnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁV: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Văn Thành Đông và bà Nguyễn Thị Hóa. Địa chỉ của tài sản: thôn Vinh Bình, xã Cam Tân, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Võ Đình Phiệt và bà Nguyễn Thị Hoa. Địa chỉ của tài sản: thôn Đồng Cau, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Chớ. ĐC của TS: thôn Tân Dân 01, xã Vạn Thắng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Lê Hữu Phước và bà Nguyễn Thị Phi. ĐC của TS: thôn Lam Sơn, xã Ninh Sim, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Nguyễn Tâm và bà Châu Phi Yến. ĐC của TS: thôn Phú Hòa, xã Ninh Quang, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất và TS gắn liền với đất của bà Đỗ Thị Ninh. ĐC của TS: tổ dân phố Phú Thọ 2, phường Ninh Diêm, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất và TS gắn liền với đất của bà Nguyễn Thị Nìn. ĐC của TS: tại Tổ dân phố Phú Thọ 02, phường Ninh Diêm, thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN :Quyền sử dụng đất của 122 lô đất thuộc sở hữu Nhà nước tại khu quy hoạch khu dân cư các xã: Suối Hiệp, Diên An, Diên Thạnh, Diên Điền, Diên Xuân, Diên Lâm, Diên Hòa, Suối Tiên, Diên Phú, h.* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Kháng và bà Huỳnh Thị Kim Trúc. Địa chỉ của tài sản: thôn Xuân Tự 01, xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Lê Kỹ và bà Phạm Thị Ái Liên. Địa chỉ của tài sản: thôn Xuân Đông, xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Đặng Văn Chương và bà Đặng Thị Miên. Địa chỉ của tài sản: thôn Hội Khánh, xã Vạn Khánh, huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Chớ. Địa chỉ của tài sản: thôn Tân Dân 01, xã Vạn Thắng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Phạm Văn Nguyên. Địa chỉ có tài sản: thôn Cổ Mã, xã Vạn Thọ, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của ông Nguyễn Văn Thúc và bà Bùi Thị Thu Trang. Địa chỉ của tài sản: thôn Xuân Tự 1, xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất ông Lê Văn Sang và bà Lê Thị Nay. Địa chỉ của tài sản: thôn Cổ Mã, xã Vạn Thọ, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Lê Văn Thuận và bà Nguyễn Thị Đẩu. Địa chỉ của tài sản: thôn Hà Già, xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của ông Hồ Đăng Vũ và bà Lê Thị Thảo. Địa chỉ của tài sản: thôn Xuân Tự 1, xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Tạ Công Bình (DNTN Thiên Lộc). Địa chỉ của tài sản: Thôn Phước Trung, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Lê Chí Cường và bà Trần Kim Cương. Địa chỉ của tài sản: thôn 2, xã Diên Phú, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Đặng Thị Hồng Ly. Địa chỉ của tài sản: tổ 4 Hà Ra, phường Vĩnh Phước, tp. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *BÁN Xe ô tô chở tiền ISUZU, TROOPER 210.000.000 đồng .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Sỹ Phú và bà Lê Thị Thanh Thúy. Địa chỉ của tài sản: số 153/14 Hoàng Văn Thụ, phường Phương Sài, thành phố Nha Trang, tỉnh Kh.* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Mạnh Tiến và bà Ngô Thị Huệ. Địa chỉ của tài sản: thôn Bắc, xã Ninh Tân, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Đặng Thị Hồng Ly. Địa chỉ của tài sản: tổ 4 Hà Ra, phường Vĩnh Phước, tp. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất 4 lô đất thuộc Khu B, D, F Khu dân cư Bắc Vĩnh Hải phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất 14 lô đất thuộc Khu biệt thự Đông Mương - Đường Đệ và Khu đô thị mới Vĩnh Hòa, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Gồm các tài sản là QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Đỗ Phúc Khải và bà Phạm Thị Lài. Địa chỉ của tài sản: thôn Tân Khánh, xã Suối Tiên, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của ông Trần Hiệp và bà Lê Thị Ngọc Son. Địa chỉ của tài sản: thôn Quảng Hội 2, xã Vạn Thắng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Giá trị còn lại của tài sản trên đất thuộc sở hữu nhà nước là nhà và vật kiến trúc trên đất (không bao gồm Quyền sử dụng đất). Địa chỉ có tài sản: tại số 11 Lê Thành .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Xe Ô tô đã qua sử dụng nhãn hiệu Mitsubishi 07 chỗ ngồi, biển số 79C-0423. Địa chỉ có tài sản: tại nhà để xe Cục Thuế Khánh Hòa, số 05 Pasteur, phường Xương Huân, thành phố Nha Trang, tỉnh Khá.* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Lô tài sản thanh lý năm 2016 (lô 1). Địa điểm có tài sản: tại các kho của Công ty Truyền tải điện 3 trên địa bàn các tỉnh Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định, Gia Lai, ĐăkLăk, ĐăkNông, Lâm Đồng, Nin.* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Công trình xây dựng và máy móc thiết bị dùng trong ngành chế biến thủy sản (không bao gồm QSD đất) của Công ty TNHH Thủy Sản Vân Như (nay là Công ty TNHH Thủy Sản VN). Địa c.* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Đặng Thị Hồng Ly. Địa chỉ của tài sản: tổ 4 Hà Ra, phường Vĩnh Phước, tp. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Tạ Công Bình (DNTN Thiên Lộc). Địa chỉ của tài sản: Thôn Phước Trung, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Lê Phước Bình. Địa chỉ của tài sản: thôn Phước Điền, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất và tài sản gắn liền với đất của ông Phạm Quốc Hoàng và bà Đinh Thị Thanh Vân. Địa chỉ của tài sản: thôn Xuân Tự 1, xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Phạm Thị Lệ Chi. Địa chỉ của tài sản: thôn Phú Hội 1, xã Vạn Thắng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Phạm Văn Nguyên. Địa chỉ có tài sản: thôn Cổ Mã, xã Vạn Thọ, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất ông Lê Văn Sang và bà Lê Thị Nay. Địa chỉ của tài sản: thôn Cổ Mã, xã Vạn Thọ, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* *Tài sản bán đấu giá: Xe tải đông lạnh 3 chỗ ngồi, nhãn hiệu Mitsubishi, biển số 79C – 081.70 của ông Dương Bình Tỏ và bà Nguyễn Thị Thanh Loan. Địa chỉ có tài sản: thôn Tây Nam 1, xã Đại Lãnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.* *Tài sản bán đấu giá: Xe ô tô nhãn hiệu Mitsubishi, biển số 79D-3782 và xe ô tô nhãn hiệu Veam, biển số 79A-005.19 đã qua sử dụng của Ban Quản lý công trình Công cộng và Môi trường Khánh Vĩnh. Địa chỉ có tài sản: tại .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Sỹ Phú và bà Lê Thị Thanh Thúy. Địa chỉ của tài sản: số 153/14 Hoàng Văn Thụ, phường Phương Sài, thành phố Nha Trang, tỉnh Kh.* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:Quyền sử dụng đất của ông Đỗ Phúc Khải và bà Phạm Thị Lài. Địa chỉ của tài sản: thôn Tân Khánh, xã Suối Tiên, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:Quyền sử dụng đất của ông Nguyễn Văn Kháng và bà Huỳnh Thị Kim Trúc. Địa chỉ của tài sản: thôn Xuân Tự 01, xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa..* *THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN.* *Quyền SDĐ và TS tại 83 Trần Phú, Vĩnh Nguyên, Nha Trang (Nhà hàng Phố Cảng Trúc Linh).* *QSD đất và tài sản gắn liền với đất tại số 291B đường 2/4, phường Vĩnh phước, Tp Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất quận 8, Tp. Hồ Chí Minh.* *QSD đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người thừa kế của ông Tường và bà Tại là ông Lê Duy Tân và bà Lê Thị Thanh An. Địa chỉ của tài sản: 78 Lê Đại Hành, phường Tân Lập, thành phố Nha Trang.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của Bà Nguyễn Thị Yến Hoa. Địa chỉ của tài sản: số 17/7A đường Hoàng Diệu, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* *QSD đất và tài sản gắn liền với đất của Ông Nguyễn Bá Thuận và Bà Trương Thị Nhị (Công ty TNHH MTV Hoàng Long Nhị). Địa chỉ của tài sản: số 291B đường 2/4, phường Vĩnh phước, Tp Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Hồng Quang và bà Lê Thị Bích Hà. Địa chỉ của tài sản: thôn Phước Trung, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Khánh. Địa chỉ của tài sản: Số 10 Chung cư B, phường Vạn Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Trực và bà Võ Thị Mỹ Hằng. Địa chỉ của tài sản: thôn Tân Khánh 02, xã Ninh Sim, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Đinh Quang Viên và bà Trần Thị Phượng . Địa chỉ của tài sản: thôn Ninh Ích, xã Ninh An, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất 24 lô đất thuộc khu D, F (đợt 2) Khu dân cư Bắc Vĩnh Hải, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI: Quyền sử dụng đất của 20 lô đất ở tại thôn Cửa Tùng (07 lô) và thôn Triệu Hải (13 lô) thuộc xã Cam An Bắc, Cam Lâm, Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Trần Thị Mỹ Hồng. Địa chỉ của tài sản: 136 Mê Linh, phường Tân Lập, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản với đất của bà Trần Thị Mỹ Hồng. Địa chỉ của tài sản: 46 Đồng Nai, phường Phước Hải, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Hạnh và bà Hà Thị Diệu Hạnh. Địa chỉ của tài sản: thôn Cây Xoài, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất 23 lô đất thuộc khu B, D (đợt 1) Khu dân cư Bắc Vĩnh Hải, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Trực và bà Võ Thị Mỹ Hằng. Địa chỉ của tài sản: thôn Tân Khánh 02, xã Ninh Sim, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của cơ sở nhà đất số 303 đường Hùng Vương, thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa..* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Lê Thị Xuân Sang. Địa chỉ của tài sản: 286 đường 2/4, phường Vĩnh Phước, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *02 (hai) Quyền sử dụng đất của Bà Nguyễn Diệu Thùy Dương. Địa chỉ tài sản: tại Tổ dân phố số 2, thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Lê Văn Tốt. Địa chỉ của tài sản: Số 133A Trần Bình Trọng, phường 2, quận 5, Tp. Hồ Chí Minh.*

Văn bản luật

LUẬT GIÁ

Ngày đăng: 05/07/2021

QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Luật số: 11/2012/QH13

Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2012

 

LUẬT GIÁ

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

Quốc hội ban hành Luật giá.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực giá; hoạt động quản lý, điều tiết giá của Nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; người tiêu dùng; cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 3. Áp dụng luật

1. Các hoạt động trong lĩnh vực giá trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ quy định của Luật này.

2. Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hàng hóa là tài sản có thể trao đổi, mua, bán trên thị trường, có khả năng thỏa mãn nhu cầu của con người, bao gồm các loại động sản và bất động sản.

2. Dịch vụ là hàng hóa có tính vô hình, quá trình sản xuất và tiêu dùng không tách rời nhau, bao gồm các loại dịch vụ trong hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam theo quy định của pháp luật.

3. Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu là những hàng hóa, dịch vụ không thể thiếu cho sản xuất, đời sống, quốc phòng, an ninh, bao gồm: nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dịch vụ chính phục vụ sản xuất, lưu thông; sản phẩm đáp ứng nhu cầu cơ bản của con người và quốc phòng, an ninh.

4. Giá thị trường là giá hàng hóa, dịch vụ hình thành do các nhân tố chi phối và vận động của thị trường quyết định tại một thời điểm, địa điểm nhất định.

5. Định giá là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quy định giá cho hàng hóa, dịch vụ.

6. Niêm yết giá là việc tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thông báo công khai bằng các hình thức thích hợp, rõ ràng và không gây nhầm lẫn cho khách hàng về mức giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bằng Đồng Việt Nam bằng cách in, dán, ghi giá trên bảng, trên giấy hoặc trên bao bì của hàng hóa hoặc bằng hình thức khác tại nơi giao dịch hoặc nơi chào bán hàng hóa, dịch vụ để thuận tiện cho việc quan sát, nhận biết của khách hàng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

7. Hiệp thương giá là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức và làm trung gian cho bên mua và bên bán thương lượng về mức giá mua, giá bán hàng hoá, dịch vụ thỏa mãn điều kiện hiệp thương giá theo đề nghị của một trong hai bên hoặc cả hai bên mua, bán hoặc khi có yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).

8. Đăng ký giá là việc tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập, phân tích việc hình thành mức giá và gửi biểu mẫu thông báo giá cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi định giá, điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá trong thời gian Nhà nước áp dụng biện pháp bình ổn giá.

9. Kê khai giá là việc tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ gửi thông báo mức giá hàng hóa, dịch vụ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi định giá, điều chỉnh giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện phải kê khai giá.

10. Bình ổn giá là việc Nhà nước áp dụng biện pháp thích hợp về điều hòa cung cầu, tài chính, tiền tệ và biện pháp kinh tế, hành chính cần thiết khác để tác động vào sự hình thành và vận động của giá, không để giá hàng hóa, dịch vụ tăng quá cao hoặc giảm quá thấp bất hợp lý.

11. Yếu tố hình thành giá là giá thành toàn bộ thực tế hợp lý tương ứng với chất lượng hàng hóa, dịch vụ; lợi nhuận (nếu có); các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; giá trị vô hình của thương hiệu.

12. Giá thành toàn bộ của hàng hoá, dịch vụ là giá thành tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ, bao gồm:

a) Giá thành sản xuất hàng hóa, dịch vụ; giá mua hàng hoá, dịch vụ đối với tổ chức, cá nhân hoạt động thương mại;

b) Chi phí lưu thông để đưa hàng hoá, dịch vụ đến người tiêu dùng.

13. Mặt bằng giá là mức trung bình của các mức giá hàng hóa, dịch vụ trong nền kinh tế ứng với không gian, thời gian nhất định và được đo bằng chỉ số giá tiêu dùng.

14. Giá biến động bất thường là giá hàng hóa, dịch vụ tăng quá cao hoặc giảm quá thấp bất hợp lý khi các yếu tố hình thành giá không thay đổi lớn hoặc trong trường hợp khủng hoảng kinh tế, thiên tai, địch họa, hoả hoạn, dịch bệnh.

15. Thẩm định giá là việc cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá trị bằng tiền của các loại tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự phù hợp với giá thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định, phục vụ cho mục đích nhất định theo tiêu chuẩn thẩm định giá.

16. Báo cáo kết quả thẩm định giá là văn bản do doanh nghiệp thẩm định giá lập, trong đó nêu rõ quá trình thẩm định giá, kết quả thẩm định giá và ý kiến của doanh nghiệp thẩm định giá về giá trị của tài sản được thẩm định để khách hàng và các bên liên quan có căn cứ sử dụng cho mục đích ghi trong hợp đồng thẩm định giá.

17. Chứng thư thẩm định giá là văn bản do doanh nghiệp thẩm định giá lập để thông báo cho khách hàng và các bên liên quan về những nội dung cơ bản của báo cáo kết quả thẩm định giá.

18. Mức giá bán lẻ điện bình quân là giá bán điện được xác định theo nguyên tắc tính tổng chi phí sản xuất, kinh doanh và mức lợi nhuận hợp lý bình quân cho 01 kWh điện thương phẩm trong từng thời kỳ, được sử dụng cùng với cơ cấu biểu giá bán lẻ điện để tính giá bán lẻ điện cụ thể cho từng đối tượng khách hàng sử dụng điện.

19. Khung giá của mức giá bán lẻ điện bình quân là khoảng cách giữa mức giá tối thiểu và mức giá tối đa của mức giá bán lẻ điện bình quân.

20. Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện là bảng kê các mức giá cụ thể hoặc tỷ lệ phần trăm (%) của mức giá bán lẻ điện bình quân để tính giá bán lẻ điện cụ thể cho từng đối tượng khách hàng sử dụng điện.

Điều 5. Nguyên tắc quản lý giá

1. Nhà nước thực hiện quản lý giá theo cơ chế thị trường; tôn trọng quyền tự định giá, cạnh tranh về giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

2. Nhà nước thực hiện điều tiết giá theo quy định của Luật này để bình ổn giá; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng và lợi ích của Nhà nước.

3. Nhà nước có chính sách về giá nhằm hỗ trợ khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

4. Nhà nước quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá phù hợp với nguyên tắc của nền kinh tế thị trường.

Điều 6. Công khai thông tin về giá

1. Cơ quan nhà nước thực hiện công khai chủ trương, chính sách, biện pháp quản lý, điều tiết, quyết định về giá của Nhà nước bằng một hoặc một số hình thức như họp báo, đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc hình thức thích hợp khác.

2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện công khai thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ gắn với thông số kinh tế - kỹ thuật cơ bản của hàng hóa, dịch vụ đó bằng hình thức niêm yết giá. Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá, Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh lựa chọn thêm một hoặc một số hình thức như họp báo, đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc hình thức thích hợp khác.

3. Cơ quan thông tin, truyền thông có trách nhiệm đưa tin về giá chính xác, khách quan, trung thực và chịu trách nhiệm về việc đưa tin theo quy định của pháp luật.

4. Việc công khai thông tin về giá quy định tại Điều này không áp dụng đối với trường hợp thông tin không được phép công khai theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Nội dung quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá

1. Nghiên cứu, xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật trong lĩnh vực giá phù hợp với đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.

2. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giá.

3. Định giá hàng hoá, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá; thẩm định giá tài sản của Nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được pháp luật quy định.

4. Thu thập, tổng hợp, phân tích và dự báo giá thị trường trong nước và thế giới để xây dựng cơ sở dữ liệu về giá phục vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá.

5. Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá; quản lý thi, cấp và thu hồi Thẻ thẩm định viên về giá, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.

6. Tổ chức và quản lý công tác nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ trong lĩnh vực giá.

7. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực giá.

Điều 8. Thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá

1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá trên phạm vi cả nước.

2. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá.

3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giá trong lĩnh vực được pháp luật quy định.

4. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá tại địa phương theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Thanh tra chuyên ngành về giá

1. Cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về giá theo quy định của pháp luật về thanh tra.

2. Thanh tra chuyên ngành về giá là thanh tra việc chấp hành pháp luật về giá theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Quyền hạn, trách nhiệm của thanh tra chuyên ngành về giá; quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.

Điều 10. Hành vi bị cấm trong lĩnh vực giá

1. Đối với cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá; cán bộ, công chức thuộc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá:

a) Can thiệp không đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật vào quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực giá;

b) Ban hành văn bản không đúng thẩm quyền; không đúng trình tự, thủ tục;

c) Tiết lộ, sử dụng thông tin do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cung cấp không đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nhiệm vụ để vụ lợi.

2. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:

a) Bịa đặt, loan tin, đưa tin không đúng sự thật về tình hình thị trường, giá hàng hóa, dịch vụ;

b) Gian lận về giá bằng cách cố ý thay đổi các nội dung đã cam kết mà không thông báo trước với khách hàng về thời gian, địa điểm, điều kiện mua, bán, chất lượng hàng hóa, dịch vụ tại thời điểm giao hàng, cung ứng dịch vụ;

c) Lợi dụng khủng hoảng kinh tế, thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, dịch bệnh và điều kiện bất thường khác; lợi dụng chính sách của Nhà nước để định giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý;

d) Các hành vi chuyển giá, thông đồng về giá dưới mọi hình thức để trục lợi.

3. Đối với doanh nghiệp thẩm định giá, chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá:

a) Tranh giành khách hàng dưới hình thức ngăn cản, đe dọa, lôi kéo, mua chuộc, thông đồng với khách hàng và các hành vi cạnh tranh không lành mạnh khác; thông tin không chính xác về trình độ, kinh nghiệm và khả năng cung cấp dịch vụ của thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá, chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá;

b) Thông đồng với khách hàng thẩm định giá, người có liên quan khi thực hiện thẩm định giá làm sai lệch kết quả thẩm định giá;

c) Nhận hoặc yêu cầu bất kỳ một khoản tiền hoặc lợi ích khác từ khách hàng thẩm định giá ngoài mức giá dịch vụ đã được thoả thuận trong hợp đồng;

d) Giả mạo, cho thuê, cho mượn; sử dụng Thẻ thẩm định viên về giá trái với quy định của pháp luật về giá;

đ) Tiết lộ thông tin về hồ sơ, khách hàng thẩm định giá và tài sản được thẩm định giá, trừ trường hợp được khách hàng thẩm định giá đồng ý hoặc pháp luật cho phép;

e) Gây trở ngại hoặc can thiệp vào công việc điều hành của tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định giá khi họ thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.

4. Đối với thẩm định viên về giá hành nghề, ngoài các quy định tại khoản 3 Điều này, không được thực hiện các hành vi sau:

a) Hành nghề thẩm định giá với tư cách cá nhân;

b) Đăng ký hành nghề thẩm định giá trong cùng một thời gian cho từ hai doanh nghiệp thẩm định giá trở lên;

c) Thực hiện thẩm định giá cho đơn vị được thẩm định giá mà thẩm định viên về giá có quan hệ về góp vốn, mua cổ phần, trái phiếu hoặc có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột là thành viên trong ban lãnh đạo hoặc kế toán trưởng của đơn vị được thẩm định giá.

5. Đối với tổ chức, cá nhân có tài sản được thẩm định giá và tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng kết quả thẩm định giá:

a) Chọn tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện hành nghề thẩm định giá để ký hợp đồng thẩm định giá;

b) Cung cấp không chính xác, không trung thực, không đầy đủ, không kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến tài sản cần thẩm định giá;

c) Mua chuộc, hối lộ, thông đồng với thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá để làm sai lệch kết quả thẩm định giá.

Chương II

QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ NGƯỜI TIÊU DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIÁ

Điều 11. Quyền của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh

1. Tự định giá hàng hóa, dịch vụ do mình sản xuất, kinh doanh, trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá.

2. Quyết định giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ do mình sản xuất, kinh doanh mà Nhà nước quy định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu.

3. Đấu thầu, đấu giá, thoả thuận giá, hiệp thương giá và cạnh tranh về giá dưới các hình thức khác theo quy định của pháp luật khi mua, bán hàng hoá, dịch vụ.

4. Áp dụng nguyên tắc, căn cứ, phương pháp định giá do Nhà nước quy định để định giá hàng hóa, dịch vụ.

5. Điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do mình sản xuất, kinh doanh phù hợp với biến động của yếu tố hình thành giá.

6. Hạ giá bán hàng hóa, dịch vụ mà không bị coi là vi phạm pháp luật về cạnh tranh và pháp luật chống bán phá giá hàng nhập khẩu, đồng thời phải niêm yết công khai tại nơi giao dịch về mức giá cũ, mức giá mới, thời hạn hạ giá đối với các trường hợp sau:

a) Hàng tươi sống;

b) Hàng hóa tồn kho;

c) Hàng hóa, dịch vụ theo mùa vụ;

d) Hàng hóa, dịch vụ để khuyến mại theo quy định của pháp luật;

đ) Hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp phá sản, giải thể; thay đổi địa điểm, ngành nghề sản xuất, kinh doanh;

e) Hàng hóa, dịch vụ khi thực hiện chính sách bình ổn giá của Nhà nước.

7. Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do mình sản xuất, kinh doanh thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá.

8. Tiếp cận thông tin về chính sách giá của Nhà nước; các biện pháp quản lý, điều tiết giá của Nhà nước và các thông tin công khai khác.

9. Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về giá; yêu cầu tổ chức, cá nhân bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật về giá theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh

1. Lập phương án giá hàng hoá, dịch vụ do mình sản xuất, kinh doanh thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá trình cơ quan có thẩm quyền quyết định.

2. Chấp hành quyết định về giá, biện pháp bình ổn giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Đăng ký giá bán hoặc giá mua đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện phải đăng ký giá và chịu trách nhiệm về tính chính xác của mức giá đã đăng ký theo quy định của pháp luật.

4. Kê khai giá bán hoặc giá mua hàng hóa, dịch vụ và chịu trách nhiệm về tính chính xác của mức giá đã kê khai đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện phải kê khai giá theo quy định của Chính phủ.

5. Niêm yết giá:

a) Đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá thì tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải niêm yết đúng giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định và mua, bán đúng giá niêm yết;

b) Đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá thì niêm yết theo giá do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quyết định và không được mua, bán cao hơn giá niêm yết.

6. Công khai thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của mình theo quy định của Luật này.

7. Cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ số liệu, tài liệu có liên quan theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp Nhà nước định giá, áp dụng biện pháp bình ổn giá đối với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.

8. Giải quyết kịp thời mọi khiếu nại về giá hàng hoá, dịch vụ do mình sản xuất, kinh doanh. Bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật về giá theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Quyền của người tiêu dùng

1. Lựa chọn, thỏa thuận và góp ý về giá khi mua hàng hóa, dịch vụ.

2. Được cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về giá, chất lượng, xuất xứ của hàng hóa, dịch vụ.

3. Yêu cầu bồi thường thiệt hại khi hàng hóa, dịch vụ đã mua không đúng tiêu chuẩn chất lượng, số lượng, giá hoặc nội dung khác mà tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đã công bố, niêm yết, cam kết.

4. Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá khi các yếu tố hình thành giá thay đổi.

5. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hoặc đề nghị tổ chức xã hội khởi kiện hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về giá theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 14. Nghĩa vụ của người tiêu dùng

1. Thanh toán theo mức giá thỏa thuận, mức giá đã lựa chọn hoặc mức giá do Nhà nước quy định khi mua hàng hóa, dịch vụ.

2. Thông tin cho cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan khi phát hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về giá.

Chương III

HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TIẾT GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC

Mục 1. BÌNH ỔN GIÁ

Điều 15. Hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá

1. Hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá là hàng hóa, dịch vụ thiết yếu cho sản xuất, đời sống được quy định theo các tiêu chí sau:

a) Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu và dịch vụ chính cho sản xuất và lưu thông;

b) Hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu cơ bản của con người.

2. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá bao gồm:

a) Xăng, dầu thành phẩm;

b) Điện;

c) Khí dầu mỏ hóa lỏng;

d) Phân đạm; phân NPK;

đ) Thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của pháp luật;

e) Vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm;

g) Muối ăn;

h) Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi;

i) Đường ăn, bao gồm đường trắng và đường tinh luyện;

k) Thóc, gạo tẻ thường;

l) Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật.

3. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá được quy định tại khoản 2 Điều này, Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

4. Căn cứ vào Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá được quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quy định tại Điều 18 của Luật này quyết định loại hàng hóa, dịch vụ cụ thể để áp dụng biện pháp bình ổn giá phù hợp trong từng thời kỳ.

Điều 16. Trường hợp thực hiện bình ổn giá

1. Việc bình ổn giá được thực hiện trong các trường hợp sau:

a) Khi giá hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật này có biến động bất thường;

b) Khi mặt bằng giá biến động ảnh hưởng đến ổn định kinh tế - xã hội.

2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 17. Biện pháp bình ổn giá

Áp dụng có thời hạn một hoặc một số biện pháp sau để thực hiện bình ổn giá phù hợp với các trường hợp được quy định tại Điều 16 của Luật này:

1. Điều hòa cung cầu hàng hoá sản xuất trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; hàng hoá giữa các vùng, các địa phương trong nước thông qua việc tổ chức lưu thông hàng hóa; mua vào hoặc bán ra hàng dự trữ quốc gia, hàng dự trữ lưu thông;

2. Các biện pháp về tài chính, tiền tệ phù hợp với quy định của pháp luật;

3. Trong trường hợp cần thiết, lập quỹ bình ổn giá đối với mặt hàng cần bình ổn giá thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá nhằm mục tiêu hỗ trợ cho bình ổn giá; sử dụng quỹ bình ổn giá khi giá của hàng hóa, dịch vụ đó biến động bất thường hoặc tác động xấu đến nền kinh tế và đời sống.

Quỹ bình ổn giá được lập từ các nguồn sau:

a) Trích từ giá hàng hóa, dịch vụ;

b) Tự nguyện đóng góp của tổ chức, cá nhân;

c) Viện trợ của nước ngoài;

d) Các nguồn tài chính hợp pháp khác.

Chính phủ quy định chi tiết về mặt hàng được lập quỹ bình ổn giá, việc lập, quản lý và sử dụng quỹ bình ổn giá;

4. Đăng ký giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện bình ổn giá. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh chỉ thực hiện đăng ký giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện bình ổn giá trong thời gian Nhà nước áp dụng biện pháp bình ổn giá;

5. Kiểm tra yếu tố hình thành giá; kiểm soát hàng hoá tồn kho; kiểm tra số lượng, khối lượng hàng hóa hiện có;

6. Áp dụng biện pháp hỗ trợ về giá phù hợp với quy định của pháp luật và cam kết quốc tế;

7. Định giá cụ thể, giá tối đa, giá tối thiểu hoặc khung giá phù hợp với tính chất của từng loại hàng hóa, dịch vụ theo các nguyên tắc, căn cứ, phương pháp quy định tại Luật này.

Điều 18. Thẩm quyền và trách nhiệm quyết định áp dụng biện pháp bình ổn giá

1. Chính phủ quyết định chủ trương và biện pháp bình ổn giá đối với các trường hợp quy định tại Điều 16 và Điều 17 của Luật này.

2. Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan ngang bộ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và phân công của Chính phủ hướng dẫn và tổ chức thực hiện biện pháp bình ổn giá do Chính phủ quyết định.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức triển khai thực hiện biện pháp bình ổn giá do Chính phủ quyết định và hướng dẫn của Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan ngang bộ; trong trường hợp thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, tai nạn bất ngờ, căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương quyết định biện pháp bình ổn giá cụ thể tại địa phương.

4. Cơ quan ban hành quyết định áp dụng biện pháp bình ổn giá chịu trách nhiệm quyết định thời hạn áp dụng biện pháp bình ổn giá.

5. Cơ quan, cá nhân quyết định áp dụng biện pháp bình ổn giá chịu trách nhiệm về quyết định của mình theo quy định của pháp luật.

6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Mục 2. ĐỊNH GIÁ

Điều 19. Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá

1. Nhà nước định giá đối với:

a) Hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước sản xuất, kinh doanh;

b) Tài nguyên quan trọng;

c) Hàng dự trữ quốc gia; sản phẩm, dịch vụ công ích và dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.

2. Các hình thức định giá:

a) Mức giá cụ thể;

b) Khung giá;

c) Mức giá tối đa, mức giá tối thiểu.

3. Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá được quy định như sau:

a) Định mức giá cụ thể đối với:

- Các dịch vụ hàng không, bao gồm: dịch vụ cất cánh, hạ cánh; điều hành bay đi, đến; hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay; soi chiếu an ninh;

- Dịch vụ kết nối viễn thông;

- Điện: giá truyền tải điện; giá dịch vụ phụ trợ hệ thống điện;

b) Định khung giá đối với: giá phát điện; giá bán buôn điện; mức giá bán lẻ điện bình quân; dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa tuyến độc quyền;

c) Định khung giá và mức giá cụ thể đối với:

- Đất, mặt nước, nước ngầm, rừng thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu và nước sạch sinh hoạt;

- Giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở công vụ được xây dựng chi từ nguồn ngân sách nhà nước; giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

- Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và dịch vụ giáo dục, đào tạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở giáo dục, đào tạo của Nhà nước;

d) Định giá tối đa hoặc giá tối thiểu đối với:

- Hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia; hàng hóa, dịch vụ được Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sản xuất, kinh doanh; sản phẩm, dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, trừ dịch vụ được quy định tại điểm c khoản 3 Điều này;

- Sản phẩm thuốc lá điếu sản xuất trong nước;

- Giá cho thuê đối với tài sản nhà nước là công trình kết cấu hạ tầng.

4. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá, Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

Điều 20. Nguyên tắc định giá của Nhà nước

1. Bảo đảm bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh thực tế hợp lý, có lợi nhuận phù hợp với mặt bằng giá thị trường và chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ.

2. Kịp thời điều chỉnh giá khi các yếu tố hình thành giá thay đổi.

Điều 21. Căn cứ, phương pháp định giá

1. Căn cứ định giá:

a) Giá thành toàn bộ, chất lượng của hàng hoá, dịch vụ tại thời điểm định giá; mức lợi nhuận dự kiến;

b) Quan hệ cung cầu của hàng hóa, dịch vụ và sức mua của đồng tiền; khả năng thanh toán của người tiêu dùng;

c) Giá thị trường trong nước, thế giới và khả năng cạnh tranh của hàng hoá, dịch vụ tại thời điểm định giá;

2. Phương pháp định giá:

a) Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

b) Các bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp định giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của mình.

Điều 22. Thẩm quyền và trách nhiệm định giá

1. Chính phủ quy định:

a) Khung giá đất;

b) Khung giá cho thuê mặt nước;

c) Khung giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở công vụ.

2. Thủ tướng Chính phủ quy định khung giá của mức giá bán lẻ điện bình quân, cơ chế điều chỉnh giá và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện.

3. Bộ trưởng Bộ Tài chính, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 19 của Luật này theo sự phân công, phân cấp của Chính phủ.

4. Cơ quan, cá nhân quyết định định giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật.

Mục 3. HIỆP THƯƠNG GIÁ

Điều 23. Trường hợp tổ chức hiệp thương giá

1. Hiệp thương giá thực hiện đối với hàng hóa, dịch vụ đáp ứng các điều kiện sau:

a) Hàng hoá, dịch vụ không thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá;

b) Hàng hoá, dịch vụ quan trọng được sản xuất, kinh doanh trong điều kiện đặc thù hoặc có thị trường cạnh tranh hạn chế; có tính chất độc quyền mua hoặc độc quyền bán hoặc bên mua, bên bán phụ thuộc nhau không thể thay thế được.

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định tại khoản 1 Điều này trong các trường hợp sau:

a) Khi có đề nghị của bên mua hoặc bên bán hoặc cả hai bên mua và bán;

b) Khi có yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

Điều 24. Thẩm quyền và trách nhiệm tổ chức hiệp thương giá

1. Bộ Tài chính chủ trì tổ chức hiệp thương giá theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ.

2. Sở Tài chính chủ trì tổ chức hiệp thương giá theo yêu cầu của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khi có đề nghị của bên mua hoặc bên bán hoặc cả hai bên mua và bán có trụ sở đóng trên địa bàn. Trường hợp bên mua và bên bán có trụ sở đóng tại hai tỉnh khác nhau cùng đề nghị hiệp thương thì hai bên thống nhất đề nghị một trong hai Sở Tài chính chủ trì hiệp thương; trường hợp không thống nhất được thì Sở Tài chính nơi bên bán đóng trụ sở chủ trì hiệp thương.

3. Cơ quan tổ chức hiệp thương giá chịu trách nhiệm tổ chức việc hiệp thương theo quy định của pháp luật.

Điều 25. Kết quả hiệp thương giá

1. Cơ quan tổ chức hiệp thương giá thông báo bằng văn bản về mức giá được thỏa thuận cho các bên sau khi hiệp thương.

2. Trường hợp đã tổ chức hiệp thương giá nhưng các bên chưa thống nhất được mức giá thì cơ quan tổ chức hiệp thương giá quyết định giá tạm thời để hai bên thi hành.

Quyết định giá tạm thời do cơ quan tổ chức hiệp thương công bố có hiệu lực thi hành tối đa là 06 tháng. Trong thời gian thi hành quyết định giá tạm thời, các bên tiếp tục thương thảo về giá. Nếu các bên thống nhất được giá thì thực hiện theo giá đã thống nhất và có trách nhiệm báo cáo cơ quan tổ chức hiệp thương biết giá đã thống nhất, thời gian thực hiện.

Hết thời hạn 06 tháng, nếu các bên không thỏa thuận được giá thì cơ quan có thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá lần hai. Nếu các bên vẫn không đạt được thỏa thuận về giá thì quyết định giá tạm thời vẫn tiếp tục có hiệu lực thi hành cho đến khi đạt được thỏa thuận về mức giá.

Mục 4. KIỂM TRA YẾU TỐ HÌNH THÀNH GIÁ

Điều 26. Trường hợp kiểm tra yếu tố hình thành giá

1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 2 Điều này trong các trường hợp sau:

a) Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định bình ổn giá, định giá;

b) Khi giá có biến động bất thường và theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

2. Hàng hoá, dịch vụ phải kiểm tra yếu tố hình thành giá bao gồm:

a) Hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước định giá;

b) Hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn giá;

c) Hàng hoá, dịch vụ khác khi giá có biến động bất thường theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

Điều 27. Thẩm quyền và trách nhiệm kiểm tra yếu tố hình thành giá

1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra yếu tố hình thành giá đối với:

a) Hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính;

b) Hàng hoá, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá được quy định tại Điều 15 của Luật này.

2. Các bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra yếu tố hình thành giá đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

3. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra yếu tố hình thành giá đối với:

a) Hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Hàng hoá, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn.

Chương IV

THẨM ĐỊNH GIÁ

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ

Điều 28. Hoạt động thẩm định giá

1. Tổ chức đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của Luật này được hoạt động thẩm định giá.

2. Cá nhân không được hoạt động thẩm định giá độc lập.

3. Hoạt động thẩm định giá phải tuân thủ quy định về thẩm định giá của Luật này.

Điều 29. Nguyên tắc hoạt động thẩm định giá

1. Tuân thủ pháp luật, tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam.

2. Chịu trách nhiệm về hoạt động thẩm định giá theo quy định của pháp luật.

3. Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ, tính trung thực, khách quan của hoạt động thẩm định giá và kết quả thẩm định giá.

4. Bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật.

Điều 30. Quy trình thẩm định giá tài sản

1. Xác định tổng quát về tài sản cần thẩm định giá và xác định giá trị thị trường hoặc phi thị trường làm cơ sở thẩm định giá.

2. Lập kế hoạch thẩm định giá.

3. Khảo sát thực tế, thu thập thông tin.

4. Phân tích thông tin.

5. Xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá.

6. Lập báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá và gửi cho khách hàng, các bên liên quan.

Điều 31. Tài sản thẩm định giá

1. Tài sản của tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định giá.

2. Tài sản mà Nhà nước phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 32. Kết quả thẩm định giá

1. Kết quả thẩm định giá được sử dụng làm một trong những căn cứ để cơ quan, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc có quyền sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật và các bên liên quan xem xét, quyết định hoặc phê duyệt giá đối với tài sản.

2. Việc sử dụng kết quả thẩm định giá phải đúng mục đích ghi trong hợp đồng thẩm định giá hoặc văn bản yêu cầu thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Kết quả thẩm định giá chỉ được sử dụng trong thời hạn có hiệu lực được ghi trong báo cáo kết quả thẩm định giá và chứng thư thẩm định giá.

Điều 33. Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá

1. Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về hội và quy định của pháp luật về thẩm định giá.

2. Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá được tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ về thẩm định giá và thực hiện nhiệm vụ liên quan đến hoạt động thẩm định giá theo quy định của pháp luật.

Mục 2. THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ

Điều 34. Tiêu chuẩn thẩm định viên về giá

1. Có năng lực hành vi dân sự.

2. Có phẩm chất đạo đức, liêm khiết, trung thực, khách quan.

3. Tốt nghiệp đại học chuyên ngành liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá.

4. Có thời gian công tác thực tế theo chuyên ngành đào tạo từ 36 tháng trở lên sau khi có bằng tốt nghiệp đại học theo chuyên ngành quy định tại khoản 3 Điều này.

5. Có chứng chỉ đã qua đào tạo nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá do cơ quan có thẩm quyền cấp.

6. Có Thẻ thẩm định viên về giá theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 35. Thẩm định viên về giá hành nghề

1. Thẩm định viên về giá hành nghề là người đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 34 của Luật này đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp thẩm định giá.

2. Quyền và nghĩa vụ của Thẩm định viên về giá hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá được quy định tại Điều 37 của Luật này.

Điều 36. Những người không được hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá

1. Người không đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 34 của Luật này.

2. Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.

3. Người đang bị cấm hành nghề thẩm định giá theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, giá, thẩm định giá mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, người đang bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.

4. Người đã bị kết án về tội kinh tế từ nghiêm trọng trở lên.

5. Người có hành vi vi phạm pháp luật về tài chính bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt.

6. Người đang bị đình chỉ hành nghề thẩm định giá.

Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của thẩm định viên về giá hành nghề

1. Quyền của thẩm định viên về giá hành nghề:

a) Hành nghề thẩm định giá theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;

b) Độc lập về chuyên môn nghiệp vụ;

c) Yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến tài sản thẩm định giá và tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện thẩm định giá;

d) Từ chối thực hiện thẩm định giá nếu xét thấy không đủ điều kiện thực hiện thẩm định giá;

đ) Tham gia tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ của thẩm định viên về giá hành nghề:

a) Tuân thủ quy định về hoạt động thẩm định giá theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;

b) Thực hiện đúng và đầy đủ hợp đồng thẩm định giá;

c) Ký báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước người đại diện theo pháp luật, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp thẩm định giá về kết quả thẩm định giá;

d) Giải trình hoặc bảo vệ kết quả thẩm định giá do mình thực hiện với khách hàng thẩm định giá hoặc bên thứ ba sử dụng kết quả thẩm