Công ty Cổ phần Đấu giá và Dịch vụ Bất Động Sản Thiên Việt
*THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của ông Lê Kim Đính và bà Lê Thị Ái Phương. Địa chỉ của tài sản: Thôn Tân Sơn, xã Ninh Xuân, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa .* *BÁN XE THANH LÝ - XE Ô TÔ CHỞ TIỀN ISUZU TROOPER .* *Bán nhà mặt tiền đường 17, phường 4, Q.4.* *Quyền sử dụng đất 14 lô đất: từ lô số 01 - 12; lô số 17 - 18 thuộc Ô số 18 khu đô thị mới Vĩnh Hòa, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Huỳnh Ngọc Mừng và bà Huỳnh Thị Kim Thương (Công ty TNHH MTV SX-TM-DV Thành Đô). Địa chỉ của tài sản: 180 Trần Quý Cáp, tổ dân phố Đông Môn 4, thị trấn Diên Khánh, huyện D.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Hải. Địa chỉ của tài sản: Số 31 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Q. Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh..* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Nguyễn Thị Vui. Địa chỉ của tài sản: thôn 2, xã Ninh Sơn, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. .* * Quyền sử dụng đất của ông Trần Anh Tâm và bà Kỳ Thị Cúc. Địa chỉ của tài sản: số 157 đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Xương Huân, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa .* *Quyền sở hữu căn hộ chung cư - Toàn bộ Căn nhà số 104 Lô D, tầng 2 (lầu 1), chung cư Xóm Cải, đường Nguyễn Trãi, phường 08, quận 05, thành phố Hồ Chí Minh.* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Xuân Đền và bà Nguyễn Thị Nhung. Địa chỉ của tài sản: thôn Phước Trạch, xã Diên Toàn, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Lê Thị Xuân Sang. Địa chỉ của tài sản: 286 đường 2/4, phường Vĩnh Phước, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Lê Thị Xuân Sang. Địa chỉ của tài sản: 286 đường 2/4, phường Vĩnh Phước, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. Đặc điểm tài sản: .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của 92 lô đất ở tại thôn Bãi Giếng 2, xã Cam Hải Tây và 01 lô đất tại thôn Phú Bình, xã Cam Tân, thuộc huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của ông Nguyễn Xuân Hưng và bà Trần Thị Kim Phượng. Địa chỉ của tài sản: xã Diên Phú, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa . .* *Quyền sử dụng đất 23 lô đất thuộc khu B, D Khu dân cư Bắc Vĩnh Hải, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất 16 lô đất thuộc Ô số 34 khu biệt thự Đông Mương - khu dân cư Đường Đệ, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Hai Quyền sử dụng đất của Công ty TNHH Tâm An. Địa chỉ của tài sản: thôn Vĩnh Điềm Thượng, xã Vĩnh Hiệp, Tp Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất của ông Trần Anh Tâm. Đia chỉ của tài sản: tại thửa đất số 301+302 tờ bản đồ số 18 (356 599 – 2 –(C) tại tổ 1, Vĩnh Điềm, Ngọc Hiệp, Nha Trang, Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Trần Nguyên Châu và bà Phạm Đặng Phương Thảo. Địa chỉ của tài sản: Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Phạm Thu và bà Võ Thanh Ái Vy. Địa chỉ của tài sản: thôn Xuân Hòa, xã Ninh Phụng, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Phạm Thị Hải. Địa chỉ của tài sản: 7B Trần Văn Ơn, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của bà Nguyễn Thị Dung. Địa chỉ của tài sản: thôn Xuân Lạc, xã Vĩnh Ngọc, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Cương và bà Trần Thị Hải. Địa chỉ của tài sản: số 28/7 B đường Hoàng Hoa Thám, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất các lô đất: từ lô số 15 đến lô số 26 thuộc Ô số 16; lô số 08 thuộc Ô số 17 khu đô thị mới Vĩnh Hòa, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của ông Nguyễn Minh Trí. Địa chỉ của tài sản: thôn Thái Thông, xã Vĩnh Thái, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Bùi Văn Thanh và bà Trịnh Thị Nhị. Địa chỉ của tài sản: Tổ dân phố Phú Thạnh, phường Ninh Thủy, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Nguyễn Thị Thu Hiền. Địa chỉ của tài sản: thôn Phú Vinh, xã Vĩnh Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Hạnh và bà Hà Thị Diệu Hạnh. Địa chỉ của tài sản: thôn Cây Xoài, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất 24 lô đất thuộc khu D, F Khu dân cư Bắc Vĩnh Hải, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* * Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Hạnh và bà Hà Thị Diệu Hạnh. Địa chỉ của tài sản: thôn Cây Xoài, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Trần Thị Lan. Địa chỉ của tài sản: tại Tổ dân phố Phú Thọ 1, phường Ninh Diêm, thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hòa .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Nguyễn Thị Nìn. Địa chỉ của tài sản: tại Tổ dân phố Phú Thọ 02, phường Ninh Diêm, thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hòa. .* * Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Đặng Thị Sương. Địa chỉ của tài sản: Tổ dân phố Tây Sơn, phường Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa. .* *Một phần Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Đoàn Văn Sáng và bà Đặng Thị Pha. Địa chỉ của tài sản: Thôn Phước Lợi 2, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.* *Quyền sử dụng đất của ông Hồ Văn Duyệt và bà Trần Thị Lường. Địa chỉ của tài sản: Tổ dân phố 05 Đông Hòa, phường Ninh Hải, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Phạm Thu và bà Võ Thanh Ái Vy. Địa chỉ của tài sản: thôn Xuân Hòa, xã Ninh Phụng, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Huỳnh Số và bà Lê Thị Điểu. Địa chỉ của tài sản: 20 Yết Kiêu, phường Vạn Thắng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Phan Đình Thọ và bà Nguyễn Thị Hải Lý. Địa chỉ của tài sản: 18 Trần Phú, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa .* * Hai Quyền sử dụng đất của Công ty TNHH Tâm An. Địa chỉ của tài sản: thôn Vĩnh Điềm Thượng, xã Vĩnh Hiệp, Tp Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Quang Thông và bà Võ Thị Hường. Địa chỉ của tài sản: Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân, thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa. .* *Xe Ô tô đã qua sử dụng nhãn hiệu Ford Transit 16 chổ ngồi, biển số 79D – 0470 của bà Lê Thị Hương. Địa chỉ có tài sản: 50 Lê Hồng Phong, thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất của ông Trần Anh Tâm và bà Kỳ Thị Cúc. Địa chỉ của tài sản: số 157 đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Xương Huân, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Phước Toàn và bà Trần Thị Thúy Hảo. Địa chỉ của tài sản: số 324/1 Lê Hồng Phong, phường Phước Hải, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Kỳ Cư và bà Lê Thị Hương. Địa chỉ của tài sản: 50 Lê Hồng Phong, thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất của ông Hồ Văn Duyệt và bà Trần Thị Lường. Địa chỉ của tài sản: Tổ dân phố 05 Đông Hòa, phường Ninh Hải, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất 48 lô đất thuộc Ô số 33, 34, 35, 37, 39 khu biệt thự Đông Mương – khu dân cư Đường Đệ, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Tăng Ngọc Sỹ. Địa chỉ của tài sản: thôn Phước Điền, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Trương Mỹ Dung và Trương Mỹ Ngọc. Địa chỉ của tài sản: 81 Thống Nhất, phường Vạn Thắng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất 15 lô đất thuộc Ô số 16 khu Đô thị mới Vĩnh Hòa, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Cương và bà Trần Thị Hải. Địa chỉ của tài sản: số 28/7B đường Hoàng Hoa Thám, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Trần Nguyên Châu và bà Phạm Đặng Phương Thảo. Địa chỉ của tài sản: Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Tăng Thị Nga. Địa chỉ của tài sản: Tổ dân phố Phú Thạnh, phường Ninh Giang, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa..* *Bảy QSDĐ của Công ty TNHH TM và DV Đức An. Địa chỉ của tài sản: 06 lô đất ở tại TDP Bá Hà 2, P. Ninh Thủy và 01 lô đất ở tại thôn Mỹ Lợi, xã Ninh Lộc, thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa..* * Quyền sử dụng đất của ông Nguyễn Xuân Hưng và bà Trần Thị Kim Phượng. Địa chỉ của tài sản: xã Diên Phú, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa . .* * Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Phạm Thị Hải. Địa chỉ của tài sản: 7B Trần Văn Ơn, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất của ông Nguyễn Văn Nhân và bà Nguyễn Thị Thu Vân. Địa chỉ của tài sản: thôn Quảng Đức, xã Cam Hiệp Nam, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* * Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất ông Trần Xuân Long và bà Nguyễn Thị Việt. Địa chỉ của tài sản: lô 17 khu tập thể xây lắp, hẻm 96 Trần Phú, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa .* *Quyền sử dụng đất của bà Nguyễn Thị Thanh Trang. Địa chỉ của tài sản: thôn Đại Điền Nam, xã Diên Sơn, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa. .* * Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Hữu Nhật và bà Nguyễn Thị Nga. Địa chỉ của tài sản: Khóm Dinh Thành, thị trấn Diên Khánh, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa. .* * Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Siêng và bà Đỗ Thị Chinh. Địa chỉ của tài sản: tổ 12, thôn Phú Nông, xã Vĩnh Ngọc, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Võ Văn Thuận và bà Trần Thị Là. Địa chỉ của tài sản: 30/1A Đặng Tất, phường Vĩnh Hải, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *Giấy chứng nhận QSD đất số H 02708 thuộc thửa số 547 tờ bản đồ số 27 do UBND huyện Ninh Hòa (nay là thị xã Ninh Hòa) ký ngày 30/01/2008. DT đất: 170m2 (Đất ở nông thôn: 70m2. HSD lâu dài. Đất CLN: 100m2).* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Lê Quang Hiển. Địa chỉ của tài sản: tại thôn Tân Khánh 2, xã Ninh Sim, thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Nguyễn Thị Nìn. Địa chỉ của tài sản: tại Tổ dân phố Phú Thọ 02, phường Ninh Diêm, thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Trần Thị Lan. Địa chỉ của tài sản: tại Tổ dân phố Phú Thọ 1, phường Ninh Diêm, thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Bùi Văn Thanh và bà Trịnh Thị Nhị. Địa chỉ của tài sản: Tổ dân phố Phú Thạnh, phường Ninh Thủy, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.* * Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Lưu Văn Trung. Địa chỉ của tài sản: thôn Lam Sơn, xã Cam Thành Bắc, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* *Bảy QSDĐ của Công ty TNHH TM và DV Đức An. Địa chỉ của tài sản: 06 lô đất ở tại TDP Bá Hà 2, P. Ninh Thủy và 01 lô đất ở tại thôn Mỹ Lợi, xã Ninh Lộc, thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của cơ sở nhà đất tại số 48 Nguyễn Thiện Thuật, phường Tân Lập, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất của ông Trần Anh Tâm. Địa chỉ của tài sản: tại thửa đất số 301+311 tờ bản đồ số 18 (356 599 – 2 –(C) tại tổ 1, Vĩnh Điềm, Ngọc Hiệp, Nha Trang, Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Võ Đình Phiệt và bà Nguyễn Thị Hoa. Địa chỉ của tài sản: thôn Đồng Cau, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* *CÔNG TY CP ĐẤU GIÁ VÀ DV BĐS THIÊN VIỆT THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN TỈNH ĐỒNG NAI.* *Xe Ô tô đã qua sử dụng nhãn hiệu Ford Transit 16 chổ ngồi, biển số 79D – 0470 của bà Lê Thị Hương. Địa chỉ có tài sản: 50 Lê Hồng Phong, thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Kỳ Cư và bà Lê Thị Hương. Địa chỉ của tài sản: 50 Lê Hồng Phong, thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Hạnh và bà Hà Thị Diệu Hạnh. Địa chỉ của tài sản: thôn Cây Xoài, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Nguyễn Thị Vui. Địa chỉ của tài sản: thôn 2, xã Ninh Sơn, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất của ông Lê Kim Đính và bà Lê Thị Ái Phương. Địa chỉ của tài sản: Thôn Tân Sơn, xã Ninh Xuân, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất của ông Hồ Văn Duyệt và bà Trần Thị Lường. Địa chỉ của tài sản: Tổ dân phố 05 Đông Hòa, phường Ninh Hải, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Tăng Thị Nga. Địa chỉ của tài sản: Tổ dân phố Phú Thạnh, phường Ninh Giang, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Trần Văn Ngọc và bà Hồ Thị Út. Địa chỉ của tài sản: Số 43 Nguyễn Thái Học, phường Vạn Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Ngô Minh và bà Lê Thị Lắm. Địa chỉ của tài sản: tổ 15 Ngọc Sơn, phường Ngọc Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* *Xe Ô tô đã qua sử dụng nhãn hiệu Ford Transit 16 chổ ngồi, biển số 79D – 0470 của bà Lê Thị Hương. Địa chỉ có tài sản: 50 Lê Hồng Phong, thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.* *QSD đất và tài sản gắn liền với đất của Ông Nguyễn Bá Thuận và Bà Trương Thị Nhị (Công ty TNHH MTV Hoàng Long Nhị). Địa chỉ của tài sản: số 291B đường 2/4, phường Vĩnh Phước, Tp Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.* *Tài sản bán đấu giá: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Trương Mỹ Dung và Trương Mỹ Ngọc. Địa chỉ của tài sản: 81 Thống Nhất, phường Vạn Thắng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *Tài sản bán đấu giá: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Tăng Ngọc Sỹ. Địa chỉ của tài sản: thôn Phước Điền, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa .* *Tài sản bán đấu giá: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Lê Quang Nhuận và bà Ngô Thị Giáp (Nhà hàng Nhuận). Địa chỉ của tài sản: tại thửa đất số 72, tờ bản đồ số 11, TDP Thuận Lộc, phường Cam Thuận, TP Cam .* *tài sản bán đấu giá: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Trần Thị Lan. Địa chỉ của tài sản: tại Tổ dân phố Phú Thọ 1, phường Ninh Diêm, thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hòa. Đặc điểm của tài sản: a) Quyền s.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Nguyễn Thị Nìn. Địa chỉ của tài sản: tại Tổ dân phố Phú Thọ 02, phường Ninh Diêm, thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hòa. Đặc điểm của tài s.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Kỳ Cư và bà Lê Thị Hương. Địa chỉ của tài sản: 50 Lê Hồng Phong, thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Lưu Văn Trung. Địa chỉ của tài sản: thôn Lam Sơn, xã Cam Thành Bắc, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Đặng Thị Sương. Địa chỉ của tài sản: Tổ dân phố Tây Sơn, phường Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Huỳnh Ngọc Mừng và bà Huỳnh Thị Kim Thương (Công ty TNHH MTV SX-TM-DV Thành Đô). Địa chỉ của tài sản: 180 Trần Quý Cáp, tổ dân phố Đông Môn .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của 40 lô đất thuộc Sở hữu Nhà nước tại khu quy hoạch KDC của xã Ninh An (35 lô) và phường Ninh Hải (05 lô) thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hoà .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của của 65 lô đất thuộc Sở hữu Nhà nước tại khu quy hoạch KDC các xã: Diên Phú, Diên Sơn, Diên Xuân và Khu dân cư - tái định cư Phú Lộc Đông 2, thị trấn Diên Khánh, huyện Diên .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN 1. Tài sản bán đấu giá: Quyền sử dụng đất của 38 lô đất thuộc sở hữu Nhà nước: Thị trấn Vạn Giã (12 lô), xã Vạn Thắng (04 lô), xã Vạn Long (06 lô), xã Vạn Khánh (07 lô), xã Vạn Lương (0.* *THÔNG BÁO BĐGTS THI HÀNH ÁN: Nhà đất Ông Nguyễn Khánh tại số 10 Chung cư B, Vạn Thạnh, Nha Trang, Khánh Hoà..* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất của ông Nguyễn Văn Thành và bà Nguyễn Thị Năm. Địa chỉ của tài sản: Lô số 22D/6/8 MBQHPLXD nhà ở tại khu 22-26 Cao Bá Quát, phường Phước Tân, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của ông Nguyễn Xuân Hưng và bà Trần Thị Kim Phượng. Địa chỉ của tài sản: xã Diên Phú, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa . .* *Thông báo bán đấu giá Tài sản: QSD đất và tài sản gắn liền với đất của Ông Nguyễn Bá Thuận và Bà Trương Thị Nhị (Công ty TNHH MTV Hoàng Long Nhị). Địa chỉ của tài sản: số 291B đường 2/4, phường Vĩnh Phước, Tp Nha Trang, tỉnh .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Dũng và bà Nguyễn Thị Hồng Điệp. Địa chỉ của tài sản: số 07 Nguyễn Đức Cảnh, phường Phước Long, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất và tài sản gắn liền với đất của ông Đoàn Văn Hùng và bà Phan Thị Kim Anh. Địa chỉ của tài sản: số 34/2/48 đường Nguyễn Thiện Thuật, phường Tân lập, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Nguyễn Thị Nìn. Địa chỉ của tài sản: tại Tổ dân phố Phú Thọ 02, phường Ninh Diêm, thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hòa..* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Tạ Công Bình (DNTN Thiên Lộc). Địa chỉ của tài sản: Thôn Phước Trung, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Bùi Văn Thanh và bà Trịnh Thị Nhị. Địa chỉ của tài sản: Tổ dân phố Phú Thạnh, phường Ninh Thủy, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa . .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:QSD đất của ông Nguyễn Văn Thành và bà Nguyễn Thị Năm. Địa chỉ của tài sản: Lô số 22D/6/8 MBQHPLXD nhà ở tại khu 22-26 Cao Bá Quát, phường Phước Tân, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:Quyền sử dụng đất của ông Trần Anh Tâm. Địa chỉ của tài sản: tại thửa đất số 301+311 tờ bản đồ số 18 (356 599 – 2 –(C) tại tổ 1, Vĩnh Điềm, Ngọc Hiệp, Nha Trang, Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:Quyền sử dụng đất của ông Lê Kim Đính và bà Lê Thị Ái Phương. Địa chỉ của tài sản: Thôn Tân Sơn, xã Ninh Xuân, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Lê Hữu Phước và bà Nguyễn Thị Phi. Địa chỉ của tài sản: thôn Lam Sơn, xã Ninh Sim, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của Công ty TNHH TM và DV Đức An. Địa chỉ của tài sản: thôn Mỹ Lợi, xã Ninh Lộc, thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của Ông Nguyễn Văn Thân và bà Nguyễn Thị Tuyết Nga. Địa chỉ của tài sản: Tổ dân phố Đông Hải 02, phường Ninh Hải, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Hồ Đắc Huy và bà Trần Thị Mỹ Chi. ĐC của TS: số 58/2 đường 2/4, phường Vĩnh Hải, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Sơn và bà Lê Thị Bích Liên. ĐC của TS: tổ Dân phố 16, phường Ninh Hiệp, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:QSD đất và TS gắn liền với đất của bà Hồ Thị Bưởi. ĐC của TS: Tổ dân phố 05, phường Ninh Hiệp, thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:QSD đất và TS gắn liền với đất của bà Đỗ Thị Ninh. ĐC của TS: tổ dân phố Phú Thọ 2, phường Ninh Diêm, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Trần Nguyên Châu và bà Phạm Đặng Phương Thảo. ĐC của TS: Thôn Phước Lâm, xã Ninh Xuân, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa .* *Thông báo BĐGTS: QSDĐ và tài sản gắn liền với đất của ông Lê Quang Liêm và bà Nguyễn Thị Tường Vân. ĐC của tài sản: Tổ 03 thôn Văn Đăng, xã Vĩnh Lương, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Nguyễn Công Chiến và bà Bùi Thị Linh. ĐC của TS: thôn Lam Sơn, xã Ninh Sim, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất của Công ty TNHH TM và DV Đức An. ĐC của TS: thôn Mỹ Lợi, xã Ninh Lộc, thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Bùi Văn Thanh và bà Trịnh Thị Nhị. ĐC của TS: Tổ dân phố Phú Thạnh, phường Ninh Thủy, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất của ông Lê Kim Đính và bà Lê Thị Ái Phương. ĐC của TS: Thôn Tân Sơn, xã Ninh Xuân, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Tạ Công Bình (DNTN Thiên Lộc). ĐC của TS: Thôn Phước Trung, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:công trình xây dựng trên đất, cây trồng trên đất và hệ thống thiết bị sấy đa năng đã qua sử dụng của Công ty Cổ phần sản xuất – Thương mại Hoàng Châu (không bao gồm giá trị QSDĐ).* *TTHÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Võ Thanh Hải và bà Trương Thị Kim Tuyến. Địa chỉ của tài sản: thôn Tân Xương 2, xã Suối Cát, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Công trình xây dựng và máy móc thiết bị dùng trong ngành chế biến thủy sản (không bao gồm QSD đất) của Công ty TNHH Thủy Sản Vân Như (nay là Công ty TNHH Thủy Sản VN). Địa ch.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Đình Sỹ và bà Trần Thị Thu Thủy. Địa chỉ của tài sản: thôn Khánh Thành Nam, xã Suối Cát, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Võ Đình Phiệt và bà Nguyễn Thị Hoa. Địa chỉ của tài sản: thôn Đồng Cau, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Thiết bị chế biến thủy sản và phương tiện vận tải đã qua sử dụng của Công ty TNHH Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Cam Ranh (không bao gồm QSD đất). Địa chỉ có tài sản: Quô.* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Dương Thị Hường. Địa chỉ của tài sản: Tổ 1 Đông Nam, phường Vĩnh Hải, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Hồ Đắc Huy và bà Trần Thị Mỹ Chi. Địa chỉ của tài sản: số 58/2 đường 2/4, phường Vĩnh Hải, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Ngô Minh và bà Lê Thị Lắm. ĐC của TS: tổ 15 Ngọc Sơn, phường Ngọc Hiệp, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất của ông Trần Anh Tâm. ĐC của TS: tại thửa đất số 301+302 tờ bản đồ số 18 (356 599 – 2 –(C) tại tổ 1, Vĩnh Điềm, Ngọc Hiệp, Nha Trang, Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Tạ Công Bình (DNTN Thiên Lộc). ĐC của TS: Thôn Phước Trung, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất của ông Nguyễn Văn Thành và bà Nguyễn Thị Năm. Địa chỉ của tài sản: Lô số 22D/6/8 MBQHPLXD nhà ở tại khu 22-26 Cao Bá Quát, phường Phước Tân, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:Công trình xây dựng và máy móc thiết bị dùng trong ngành chế biến thủy sản (không bao gồm QSD đất) của Công ty TNHH Thủy Sản Vân Như (nay là Công ty TNHH Thủy Sản VN). Địa ch.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Dương Thị Hường. Địa chỉ của tài sản: Tổ 1 Đông Nam, phường Vĩnh Hải, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Đặng Văn Giao. Địa chỉ của tài sản: thôn Tân Phước, xã Vạn Phước, huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Chi nhánh giá: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Nguyễn Thị Thỏa. Địa chỉ của tài sản: thôn Khánh Thành Bắc, xã Suối Cát, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 169 và Quyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 170 của ông Đỗ Minh Tiến. Địa chỉ của tài sản: thôn Mỹ Lợi, xã Ninh Lộc,.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Thiết bị chế biến thủy sản và phương tiện vận tải đã qua sử dụng của Công ty TNHH Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Cam Ranh (không bao gồm QSD đất). Địa chỉ có tài sản: Quố.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Công trình xây dựng trên đất, cây trồng trên đất và hệ thống thiết bị sấy đa năng đã qua sử dụng của Công ty Cổ phần sản xuất – Thương mại Hoàng Châu (không bao gồm giá trị QSDĐ.* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Đình Sỹ và bà Trần Thị Thu Thủy. Địa chỉ của tài sản: thôn Khánh Thành Nam, xã Suối Cát, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Thúc và bà Bùi Thị Thu Trang. ĐC của TS: thôn Xuân Tự 1, xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:QSD đất và TS gắn liền với đất của Ông Hoàng Công Chiến và bà Lê Thị Trinh. ĐC của TS: thôn Tây Bắc 2, xã Đại Lãnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁV: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Văn Thành Đông và bà Nguyễn Thị Hóa. Địa chỉ của tài sản: thôn Vinh Bình, xã Cam Tân, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Võ Đình Phiệt và bà Nguyễn Thị Hoa. Địa chỉ của tài sản: thôn Đồng Cau, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Chớ. ĐC của TS: thôn Tân Dân 01, xã Vạn Thắng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Lê Hữu Phước và bà Nguyễn Thị Phi. ĐC của TS: thôn Lam Sơn, xã Ninh Sim, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Nguyễn Tâm và bà Châu Phi Yến. ĐC của TS: thôn Phú Hòa, xã Ninh Quang, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất và TS gắn liền với đất của bà Đỗ Thị Ninh. ĐC của TS: tổ dân phố Phú Thọ 2, phường Ninh Diêm, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất và TS gắn liền với đất của bà Nguyễn Thị Nìn. ĐC của TS: tại Tổ dân phố Phú Thọ 02, phường Ninh Diêm, thị xã Ninh Hoà, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN :Quyền sử dụng đất của 122 lô đất thuộc sở hữu Nhà nước tại khu quy hoạch khu dân cư các xã: Suối Hiệp, Diên An, Diên Thạnh, Diên Điền, Diên Xuân, Diên Lâm, Diên Hòa, Suối Tiên, Diên Phú, h.* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Kháng và bà Huỳnh Thị Kim Trúc. Địa chỉ của tài sản: thôn Xuân Tự 01, xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Lê Kỹ và bà Phạm Thị Ái Liên. Địa chỉ của tài sản: thôn Xuân Đông, xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Đặng Văn Chương và bà Đặng Thị Miên. Địa chỉ của tài sản: thôn Hội Khánh, xã Vạn Khánh, huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Chớ. Địa chỉ của tài sản: thôn Tân Dân 01, xã Vạn Thắng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Phạm Văn Nguyên. Địa chỉ có tài sản: thôn Cổ Mã, xã Vạn Thọ, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của ông Nguyễn Văn Thúc và bà Bùi Thị Thu Trang. Địa chỉ của tài sản: thôn Xuân Tự 1, xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất ông Lê Văn Sang và bà Lê Thị Nay. Địa chỉ của tài sản: thôn Cổ Mã, xã Vạn Thọ, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Lê Văn Thuận và bà Nguyễn Thị Đẩu. Địa chỉ của tài sản: thôn Hà Già, xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của ông Hồ Đăng Vũ và bà Lê Thị Thảo. Địa chỉ của tài sản: thôn Xuân Tự 1, xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Tạ Công Bình (DNTN Thiên Lộc). Địa chỉ của tài sản: Thôn Phước Trung, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Lê Chí Cường và bà Trần Kim Cương. Địa chỉ của tài sản: thôn 2, xã Diên Phú, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Đặng Thị Hồng Ly. Địa chỉ của tài sản: tổ 4 Hà Ra, phường Vĩnh Phước, tp. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *BÁN Xe ô tô chở tiền ISUZU, TROOPER 210.000.000 đồng .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Sỹ Phú và bà Lê Thị Thanh Thúy. Địa chỉ của tài sản: số 153/14 Hoàng Văn Thụ, phường Phương Sài, thành phố Nha Trang, tỉnh Kh.* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Mạnh Tiến và bà Ngô Thị Huệ. Địa chỉ của tài sản: thôn Bắc, xã Ninh Tân, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Đặng Thị Hồng Ly. Địa chỉ của tài sản: tổ 4 Hà Ra, phường Vĩnh Phước, tp. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất 4 lô đất thuộc Khu B, D, F Khu dân cư Bắc Vĩnh Hải phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất 14 lô đất thuộc Khu biệt thự Đông Mương - Đường Đệ và Khu đô thị mới Vĩnh Hòa, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Gồm các tài sản là QSD đất và TS gắn liền với đất của ông Đỗ Phúc Khải và bà Phạm Thị Lài. Địa chỉ của tài sản: thôn Tân Khánh, xã Suối Tiên, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất của ông Trần Hiệp và bà Lê Thị Ngọc Son. Địa chỉ của tài sản: thôn Quảng Hội 2, xã Vạn Thắng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Giá trị còn lại của tài sản trên đất thuộc sở hữu nhà nước là nhà và vật kiến trúc trên đất (không bao gồm Quyền sử dụng đất). Địa chỉ có tài sản: tại số 11 Lê Thành .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Xe Ô tô đã qua sử dụng nhãn hiệu Mitsubishi 07 chỗ ngồi, biển số 79C-0423. Địa chỉ có tài sản: tại nhà để xe Cục Thuế Khánh Hòa, số 05 Pasteur, phường Xương Huân, thành phố Nha Trang, tỉnh Khá.* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Lô tài sản thanh lý năm 2016 (lô 1). Địa điểm có tài sản: tại các kho của Công ty Truyền tải điện 3 trên địa bàn các tỉnh Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định, Gia Lai, ĐăkLăk, ĐăkNông, Lâm Đồng, Nin.* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Công trình xây dựng và máy móc thiết bị dùng trong ngành chế biến thủy sản (không bao gồm QSD đất) của Công ty TNHH Thủy Sản Vân Như (nay là Công ty TNHH Thủy Sản VN). Địa c.* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Đặng Thị Hồng Ly. Địa chỉ của tài sản: tổ 4 Hà Ra, phường Vĩnh Phước, tp. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Tạ Công Bình (DNTN Thiên Lộc). Địa chỉ của tài sản: Thôn Phước Trung, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Lê Phước Bình. Địa chỉ của tài sản: thôn Phước Điền, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: QSD đất và tài sản gắn liền với đất của ông Phạm Quốc Hoàng và bà Đinh Thị Thanh Vân. Địa chỉ của tài sản: thôn Xuân Tự 1, xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Phạm Thị Lệ Chi. Địa chỉ của tài sản: thôn Phú Hội 1, xã Vạn Thắng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Phạm Văn Nguyên. Địa chỉ có tài sản: thôn Cổ Mã, xã Vạn Thọ, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất ông Lê Văn Sang và bà Lê Thị Nay. Địa chỉ của tài sản: thôn Cổ Mã, xã Vạn Thọ, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* *Tài sản bán đấu giá: Xe tải đông lạnh 3 chỗ ngồi, nhãn hiệu Mitsubishi, biển số 79C – 081.70 của ông Dương Bình Tỏ và bà Nguyễn Thị Thanh Loan. Địa chỉ có tài sản: thôn Tây Nam 1, xã Đại Lãnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.* *Tài sản bán đấu giá: Xe ô tô nhãn hiệu Mitsubishi, biển số 79D-3782 và xe ô tô nhãn hiệu Veam, biển số 79A-005.19 đã qua sử dụng của Ban Quản lý công trình Công cộng và Môi trường Khánh Vĩnh. Địa chỉ có tài sản: tại .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Sỹ Phú và bà Lê Thị Thanh Thúy. Địa chỉ của tài sản: số 153/14 Hoàng Văn Thụ, phường Phương Sài, thành phố Nha Trang, tỉnh Kh.* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:Quyền sử dụng đất của ông Đỗ Phúc Khải và bà Phạm Thị Lài. Địa chỉ của tài sản: thôn Tân Khánh, xã Suối Tiên, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN:Quyền sử dụng đất của ông Nguyễn Văn Kháng và bà Huỳnh Thị Kim Trúc. Địa chỉ của tài sản: thôn Xuân Tự 01, xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa..* *THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN.* *Quyền SDĐ và TS tại 83 Trần Phú, Vĩnh Nguyên, Nha Trang (Nhà hàng Phố Cảng Trúc Linh).* *QSD đất và tài sản gắn liền với đất tại số 291B đường 2/4, phường Vĩnh phước, Tp Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất quận 8, Tp. Hồ Chí Minh.* *QSD đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người thừa kế của ông Tường và bà Tại là ông Lê Duy Tân và bà Lê Thị Thanh An. Địa chỉ của tài sản: 78 Lê Đại Hành, phường Tân Lập, thành phố Nha Trang.* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của Bà Nguyễn Thị Yến Hoa. Địa chỉ của tài sản: số 17/7A đường Hoàng Diệu, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* *QSD đất và tài sản gắn liền với đất của Ông Nguyễn Bá Thuận và Bà Trương Thị Nhị (Công ty TNHH MTV Hoàng Long Nhị). Địa chỉ của tài sản: số 291B đường 2/4, phường Vĩnh phước, Tp Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Hồng Quang và bà Lê Thị Bích Hà. Địa chỉ của tài sản: thôn Phước Trung, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Khánh. Địa chỉ của tài sản: Số 10 Chung cư B, phường Vạn Thạnh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Trực và bà Võ Thị Mỹ Hằng. Địa chỉ của tài sản: thôn Tân Khánh 02, xã Ninh Sim, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Đinh Quang Viên và bà Trần Thị Phượng . Địa chỉ của tài sản: thôn Ninh Ích, xã Ninh An, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.* *Quyền sử dụng đất 24 lô đất thuộc khu D, F (đợt 2) Khu dân cư Bắc Vĩnh Hải, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* * THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI: Quyền sử dụng đất của 20 lô đất ở tại thôn Cửa Tùng (07 lô) và thôn Triệu Hải (13 lô) thuộc xã Cam An Bắc, Cam Lâm, Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Trần Thị Mỹ Hồng. Địa chỉ của tài sản: 136 Mê Linh, phường Tân Lập, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản với đất của bà Trần Thị Mỹ Hồng. Địa chỉ của tài sản: 46 Đồng Nai, phường Phước Hải, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Hạnh và bà Hà Thị Diệu Hạnh. Địa chỉ của tài sản: thôn Cây Xoài, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất 23 lô đất thuộc khu B, D (đợt 1) Khu dân cư Bắc Vĩnh Hải, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Nguyễn Văn Trực và bà Võ Thị Mỹ Hằng. Địa chỉ của tài sản: thôn Tân Khánh 02, xã Ninh Sim, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa..* *Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của cơ sở nhà đất số 303 đường Hùng Vương, thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa..* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bà Lê Thị Xuân Sang. Địa chỉ của tài sản: 286 đường 2/4, phường Vĩnh Phước, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. .* *02 (hai) Quyền sử dụng đất của Bà Nguyễn Diệu Thùy Dương. Địa chỉ tài sản: tại Tổ dân phố số 2, thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. .* *THÔNG BÁO BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của ông Lê Văn Tốt. Địa chỉ của tài sản: Số 133A Trần Bình Trọng, phường 2, quận 5, Tp. Hồ Chí Minh.*

Văn bản luật

THÔNG TƯ 126/2015/TT-BTC VỀ TIÊU CHUẨN THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM SỐ 08, 09 VÀ 10

Ngày đăng: 25/06/2021

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 126/2015/TT-BTC

 nội, ngày 20 tháng 08 năm 2015

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH TIÊU CHUẨN THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM SỐ 08, 09 VÀ 10

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định s 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đ nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư ban hành Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 08, 09 và 10.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 03 (ba) Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam có số hiệu và tên gọi như sau:

- Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 08 - Cách tiếp cận từ thị trường;

- Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 09 - Cách tiếp cận từ chi phí;

- Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 10 - Cách tiếp cận từ thu nhập.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

2. Các Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam bao gồm: Tiêu chuẩn số 07 - Phương pháp so sánh, Tiêu chuẩn số 08 - Phương pháp chi phí, Tiêu chuẩn số 09 - Phương pháp thu nhập ban hành kèm theo Quyết định số 129/2008/QĐ-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành 06 Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam (đợt 3) hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Cục Quản lý giá chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Tiêu chuẩn thẩm định giá ban hành kèm theo Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để hướng dẫn giải quyết và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Hội Thẩm định giá Việt Nam;
- Các doanh nghiệp thẩm định giá;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT; QLG (VT, CSG).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

 

HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM

TIÊU CHUẨN THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM SỐ 8

Cách tiếp cận từ thị trường

(Ký hiệu: TĐGVN 08)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 126/2015/TT-BTC ngày 20/8/2015 của Bộ Tài chính)

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này quy định và hướng dẫn thực hiện cách tiếp cận từ thị trường trong quá trình thẩm định giá tài sản.

2. Đối tượng áp dụng: Thẩm định viên về giá hành nghề (sau đây gọi chung là thẩm định viên), doanh nghiệp thẩm định giá, các tổ chức và cá nhân khác thực hiện hoạt động thẩm định giá theo quy định của Luật Giá và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Khách hàng thẩm định giá và bên thứ ba sử dụng kết quả thẩm định giá (nếu có) theo hợp đồng thẩm định giá đã ký kết phải có những hiểu biết cần thiết về các quy định trong tiêu chuẩn này để hợp tác với doanh nghiệp thẩm định giá trong quá trình thẩm định giá.

4. Giải thích từ ngữ:

Tài sản tương tự là tài sản cùng loại, tương đồng với tài sản thẩm định giá về một số đặc trưng cơ bản như mục đích sử dụng, công dụng, đặc điểm pháp lý và một số đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật chủ yếu như nguyên lý cấu tạo, tính năng kỹ thuật, tính năng sử dụng,...

Tài sản so sánh là tài sản giống hệt hoặc tài sản tương tự với tài sản thẩm định giá đã giao dịch thành công hoặc được chào mua hoặc được chào bán trên thị trường với địa điểm giao dịch, chào mua, chào bán tương tự với tài sản thẩm định giá vào thời điểm thẩm định giá hoặc gần thời điểm thẩm định giá.

Cách tiếp cận từ thị trường là cách thức xác định giá trị của tài sản thẩm định giá thông qua việc so sánh tài sản thẩm định giá với các tài sản giống hệt hoặc tương tự đã có các thông tin về giá trên thị trường.

Phương pháp so sánh là phương pháp thẩm định giá, xác định giá trị của tài sản thẩm định giá dựa trên cơ sở phân tích mức giá của các tài sản so sánh để ước tính, xác định giá trị của tài sản thẩm định giá. Phương pháp so sánh thuộc cách tiếp cận từ thị trường.

Giao dịch thành công trên thị trường là các hoạt động mua bán tài sản đã diễn ra, tài sản đã được bên bán giao hàng, chuyển quyền sở hữu (quyền sử dụng đối với đất) cho bên mua, nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng theo thỏa thuận.

Giao dịch phổ biến trên thị trường là hoạt động mua, bán tài sản được tiến hành công khai trên thị trường. Một tài sản được xác nhận là có giao dịch phổ biến khi có ít nhất 3 tài sản tương tự đã có giao dịch mua, bán trên thị trường.

Các yếu t so sánh là các thông số kinh tế, kỹ thuật chủ yếu, tình trạng pháp lý, mức giá giao dịch, thời gian, điều kiện giao dịch (điều kiện thị trường, điều kiện bán, điều khoản tài chính...) và các yếu tố khác có liên quan (đặc điểm kinh tế kỹ thuật của tài sản, tình trạng sử dụng tài sản, tài sản khác bán kèm theo...) có ảnh hưởng lớn đến giá trị tài sản.

Đơn vị so sánh chuẩn là đơn vị tính cơ bản của tài sản mà có thể quy đổi theo đơn vị đó về chuẩn để so sánh giữa các tài sản cùng loại với nhau. Ví dụ: mét, m2, m3, hecta, phòng, giường bệnh, ghế ngồi, đơn vị thuê, năng suất, sản lượng/hécta, sản phẩm/ca máy, công suất, kg, tạ, tấn.

Tổng giá trị điều chỉnh thuần là tổng mức điều chỉnh theo các yếu tố so sánh có tính đến dấu âm (điều chỉnh giảm) và dấu dương (điều chỉnh tăng), nghĩa là không xét về giá trị tuyệt đối của mỗi lần điều chỉnh.

Tổng giá trị điều chỉnh gộp là tổng mức điều chỉnh theo các yếu tố so sánh về giá trị tuyệt đối.

Mức giá chỉ dẫn là mức giá của tài sản so sánh sau khi đã được điều chỉnh theo sự khác biệt về các yếu tố so sánh với tài sản thẩm định giá. Các mức giá chỉ dẫn là cơ sở cuối cùng để ước tính mức giá của tài sản thẩm định.

II. NỘI DUNG TIÊU CHUẨN

1. Cách tiếp cận từ thị trường có thể được sử dụng để xác định giá trị tài sản thẩm định giá theo cơ sở giá trị thị trường hoặc phi thị trường theo Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam.

Để xác định giá trị thị trường, việc áp dụng cách tiếp cận từ thị trường cần phản ánh được quan điểm của các đối tượng thông thường tham gia thị trường tài sản thẩm định giá, căn cứ vào mức giá giao dịch của các tài sản so sánh sau khi đã điều chỉnh mức độ tác động đến giá của các yếu tố khác biệt. Giá trị của tài sản thẩm định giá cần được ước lượng, đánh giá trên cơ sở nhu cầu của đối tượng thông thường tham gia thị trường tài sản thẩm định, không dựa trên các đặc điểm đặc biệt chỉ có giá trị đối với một số cá biệt đối tượng tham gia thị trường tài sản thẩm định giá.

Để xác định giá trị phi thị trường, thẩm định viên cần xác định giá trị tài sản thẩm định giá trên cơ sở các điểm đặc biệt của tài sản thẩm định giá, nhóm khách hàng (hoặc nhà đầu tư) cá biệt có nhu cầu sử dụng các đặc điểm đặc biệt đó của tài sản. Từ đó khảo sát các giá giao dịch của các tài sản so sánh có các đặc điểm đặc biệt tương tự với đối tượng tham gia thị trường là các khách hàng (hoặc nhà đầu tư) cá biệt, có nhu cầu sử dụng các đặc điểm đặc biệt trên của tài sản thẩm định giá.

2. Phương pháp so sánh thường được áp dụng để thẩm định giá các tài sản thẩm định giá có giao dịch phổ biến trên thị trường.

Thẩm định viên căn cứ vào sự khác biệt về các yếu tố so sánh của tài sản so sánh với tài sản thẩm định giá để điều chỉnh (tăng, giảm) mức giá của tài sản so sánh, từ đó xác định mức giá chỉ dẫn của tài sản so sánh.

Các yếu tố so sánh cơ bản cần thu thập đối với một số loại hình tài sản theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn này.

3. Các bước áp dụng trong thẩm định giá theo cách tiếp cận từ thị trường.

Việc tiến hành thẩm định giá cần được thực hiện theo 06 bước của Quy trình thẩm định giá quy định tại Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 05. Đối với một số bước của Quy trình thẩm định giá, khi áp dụng cách tiếp cận từ thị trường để xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá, thẩm định viên cần thực hiện như sau:

- Tại bước 3 - Khảo sát thực tế, thu thập thông tin, thẩm định viên cần đồng thời tuân thủ các yêu cầu quy định tại điểm 1, điểm 4 mục II và các hướng dẫn khác có liên quan của Tiêu chuẩn này.

- Tại bước 4 - Phân tích thông tin, thẩm định viên cần đồng thời tuân thủ các yêu cầu quy định tại điểm 1, điểm 5 mục II và các hướng dẫn khác có liên quan của Tiêu chuẩn này.

- Tại bước 5 - Xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá, thẩm định viên cần áp dụng các kỹ thuật được hướng dẫn tại điểm 6, điểm 7 mục II và các hướng dẫn khác có liên quan của Tiêu chuẩn này.

4. Yêu cầu khi khảo sát thực tế, thu thập thông tin về tài sản so sánh

a) Thông tin được ưu tiên thu thập từ kết quả các giao dịch thành công trên thị trường. Trong trường hợp cơ sở giá trị là thị trường thì trong các giao dịch này bên mua, bên bán có khả năng tiếp cận thông tin về tài sản như nhau, thỏa thuận mua bán không trái với quy định của pháp luật, tự nguyện, không chịu bất cứ sức ép nào từ bên ngoài.

Thông tin thu thập phải đảm bảo khách quan đúng theo thực tế các giao dịch tài sản và dựa trên bằng chứng cụ thể để chứng minh về mức giá của tài sản đã giao dịch thành công trên thị trường, ghi rõ nguồn gốc, thời gian thu thập thông tin trong báo cáo thẩm định giá. Tùy tình hình thực tế của tài sản mà thẩm định viên có thể thu thập các chứng cứ thị trường lựa chọn từ một trong các chỉ dẫn (hoặc trong tất cả các chỉ dẫn) sau: thông qua các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ mua bán; các kết quả giao dịch thành công trên các sàn giao dịch; các phương tiện thông tin đại chúng; các phiếu điều tra thực tế thị trường của các thẩm định viên; các chứng cứ được ghi trong các văn bản của các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh,...

Đối với các thông tin về giá tài sản đã giao dịch thành công trên thị trường thu thập thông qua phỏng vấn qua điện thoại, phỏng vấn trực tiếp, qua phương tiện thông tin đại chúng, sàn giao dịch bất động sản, trên mạng Internet... thì thẩm định viên phải có sự thẩm định, xem xét, đánh giá và kiểm chứng thận trọng bảo đảm những thông tin đó có thể sử dụng được trước khi sử dụng vào phân tích, tính toán.

b) Đối với các tài sản được chào bán (giao dịch chưa thành công), thẩm định viên cần phải thu thập thông tin, so sánh giữa mức giá chào bán (thường cao hơn giá phổ biến trên thị trường) với giá thị trường để có sự điều chỉnh hợp lý, tìm ra mức giá phù hợp trước khi sử dụng làm mức giá so sánh.

Đối với các tài sản được chào mua (giao dịch chưa thành công), thẩm định viên cần phải thu thập thông tin, so sánh giữa mức giá chào mua (thường thấp hơn giá phổ biến trên thị trường) với giá thị trường để có sự điều chỉnh hợp lý, tìm ra mức giá phù hợp trước khi sử dụng đưa vào làm mức giá so sánh.

c) Giao dịch của tài sản so sánh được lựa chọn phải diễn ra tại hoặc gần thời điểm thẩm định giá nhưng không quá 02 năm tính đến thời điểm thẩm định giá.

d) Thẩm định viên phải lưu giữ các bằng chứng: về giá tài sản đã giao dịch thành công hoặc được chào mua hoặc được chào bán trên thị trường; về thời điểm diễn ra giao dịch, địa điểm giao dịch, một hoặc nhiều bên tham gia giao dịch, các chứng cứ so sánh... trong Hồ sơ thẩm định giá để bảo đảm đáp ứng yêu cầu kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về thẩm định giá khi cần thiết hoặc phục vụ việc xử lý tranh chấp về kết quả thẩm định giá (nếu có phát sinh).

5. Yêu cầu khi phân tích thông tin

Phân tích, so sánh để rút ra những điểm tương tự và những điểm khác biệt, những lợi thế và điểm bất lợi của tài sản thẩm định giá với tài sản so sánh. Việc phân tích được thực hiện trên 2 hình thức:

- Phân tích định lượng (phân tích theo số lượng): bao gồm phân tích theo cặp, phân tích thống kê, phân tích hồi qui, phân tích chi phí v.v... tìm ra mức điều chỉnh là số tiền hoặc tỷ lệ phần trăm (%).

- Phân tích định tính (phân tích theo chất lượng) bao gồm phân tích so sánh tương quan, phân tích xếp hạng và phỏng vấn các bên liên quan.

6. Xác định mức giá chỉ dẫn của các tài sản so sánh

Mức giá chỉ dẫn của các tài sản so sánh được xác định trên cơ sở mức giá của các tài sản so sánh sau khi điều chỉnh chênh lệch do khác biệt về các yếu tố so sánh.

Trường hợp giá tài sản có biến động trong khoảng thời gian từ thời điểm chuyển nhượng thành công hoặc thời điểm được chào mua hoặc thời điểm được chào bán của tài sản so sánh đến thời điểm thẩm định giá thì trước khi thực hiện việc điều chỉnh mức giá của tài sản so sánh theo các yếu tố so sánh, cần phải điều chỉnh (tăng hoặc giảm) mức giá của tài sản so sánh theo chỉ số biến động giá của loại tài sản đó do các cơ quan có trách nhiệm công bố hoặc do thẩm định viên thống kê tính toán cho phù hợp với biến động của giá thị trường trong khoảng thời gian này.

Phân tích, so sánh rút ra những điểm tương tự và những điểm khác biệt, những ưu điểm và bất lợi của tài sản thẩm định giá với tài sản so sánh. Việc phân tích, so sánh thực hiện đối với các yếu tố so sánh định lượng (có thể lượng hóa thành tiền) trước, các yếu tố so sánh định tính (không thể lượng hóa thành tiền) sau.

a) Đối tượng điều chỉnh: là giá bán hoặc giá quy đổi về đơn vị so sánh chuẩn (giá giao dịch thành công hoặc giá chào mua, giá chào bán trên thị trường sau khi đã có sự điều chỉnhhợp lý về mức giá mua bán phổ biến trên thị trường). Ví dụ giá quy đổi về đơn vị so sánh chuẩn bao gồm:

- Đất đai, trang trại: giá/m2, giá/mét dài mặt tiền, giá/sào,...

- Căn hộ chung cư, biệt thự: giá/căn hộ, giá/m2,...

- Kho hàng: giá/m3, giá/m2,...

- Cầu tầu, bến cảng: giá/m2, giá/ha,...

- Bệnh viện: giá/giường bệnh,...

- Rạp chiếu phim: giá/ghế ngồi,...

- Máy-thiết bị: giá/đơn vị công suất (CV...), giá/đơn vị kỹ thuật chủ yếu,...

Đối với một số đơn vị do mang tính địa phương như “sào”, “thước”, “giá/ mét dài mặt tiền”, ... thì thẩm định viên cần nêu rõ yếu tố này trong Báo cáo kết quả thẩm định giá, đồng thời có ghi chú “sào”, “thước”,... tương đương với bao nhiêu mét.

b) Căn cứ điều chỉnh: dựa vào chênh lệch các yếu tố so sánh (khả năng sinh lợi, tình trạng pháp lý, cơ sở hạ tầng, các đặc điểm tự nhiên: vị trí, hình dạng thửa đất, hướng, cảnh quan, môi trường; thiết kế nội thất, ngoại thất, tỷ lệ sử dụng đất, quy định về chiều cao công trình, công suất, năng suất, hệ số tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu,...) giữa tài sản so sánh và tài sản thẩm định giá.

c) Nguyên tắc điều chỉnh:

- Lấy tài sản thẩm định giá làm chuẩn để điều chỉnh giá của tài sản so sánh theo các đặc điểm của tài sản thẩm định giá.

- Khi điều chỉnh giá theo sự khác biệt của một yếu tố so sánh thì cố định những yếu tố so sánh còn lại (coi như giống nhau).

- Những yếu tố ở tài sản so sánh kém hơn so với tài sản thẩm định giá thì điều chỉnh tăng mức giá tính theo đơn vị chuẩn của tài sản so sánh (cộng). Những yếu tố ở tài sản so sánh vượt trội hơn so với tài sản thẩm định giá thì điều chỉnh giảm mức giá tính theo đơn vị chuẩn tài sản so sánh (trừ). Khi thực hiện điều chỉnh giá theo tỷ lệ phần trăm, nếu tài sản so sánh có yếu tố so sánh thuận lợi hơn (tốt hơn) thì trừ đi (-) còn nếu kém hơn thì cộng vào (+) một tỷ lệ % giá của tài sản so sánh.

- Những yếu tố ở tài sản so sánh giống với tài sản thẩm định giá thì giữ nguyên mức giá của tài sản so sánh (không điều chỉnh).

- Mỗi một sự điều chỉnh về các yếu tố so sánh phải được chứng minh từ các chứng cứ điều tra thu thập được trên thị trường.

d) Phương thức điều chỉnh:

- Điều chỉnh theo số tiền tuyệt đối: áp dụng đối với chênh lệch các yếu tố so sánh có thể xác định được mức điều chỉnh tuyệt đối là một khoản tiền cụ thể thông qua việc tính toán, ví dụ như điều kiện thanh toán, chi phí pháp lý, trang bị nội thất, sân vườn, bể bơi, gara ô tô,... (đối với bất động sản); điều kiện thanh toán, thiết bị kèm theo, chi phí lắp đặt, đào tạo, vận hành,... (đối với máy, thiết bị).

- Điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm: áp dụng đối với chênh lệch các yếu tố so sánh chỉ có thể xác định được mức điều chỉnh tương đối theo tỷ lệ, mang tính ước lượng cao như: môi trường, cảnh quan, điều kiện hạ tầng, vị trí (đối với bất động sản); năm sản xuất, đặc trưng kỹ thuật chủ yếu (đối với máy, thiết bị).

Thẩm định viên căn cứ vào điều tra thị trường, tìm ra các bằng chứng về chênh lệch giá của từng yếu tố so sánh để đưa vào tính toán, điều chỉnh cho phù hợp.

Ví dụ về phân tích thông tin và phương thức điều chỉnh tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn này.

đ) Mức điều chỉnh:

Mức điều chỉnh mức giá do sự khác biệt về các yếu tố so sánh cần được ước tính trên cơ sở thông tin giao dịch trên thị trường, đồng thời có sự phân tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng đến giá trị tài sản của các yếu tố so sánh.

Mức điều chỉnh có thể được xác định thông qua các kỹ thuật như:

- Phân tích các cặp tài sản tương tự, so sánh mức giá của từng cặp tài sản chỉ khác biệt về 01 yếu tố so sánh duy nhất, từ đó xác định mức chênh lệch giá tài sản do tác động của yếu tố so sánh đó. Trong trường hợp không tìm được các cặp tài sản tương tự chỉ khác biệt về 01 yếu tố so sánh duy nhất, thẩm định viên có thể điều chỉnh các điểm khác biệt chính của cặp tài sản tương tự để chỉ còn khác biệt về 01 yếu tố so sánh duy nhất, từ đó xác định mức chênh lệch giá tài sản do tác động của yếu tố so sánh đó.

- Kỹ thuật phân tích thống kê, đồ thị để xác định xu hướng biến đổi, mức độ tác động phổ biến.

e) Thứ tự điều chỉnh:

Thẩm định viên tiến hành điều chỉnh nhóm yếu tố liên quan đến giao dịch của tài sản trước, điều chỉnh nhóm yếu tố so sánh về đặc điểm (kỹ thuật - kinh tế) của tài sản sau. Nhóm yếu tố liên quan đến giao dịch của tài sản bao gồm: tình trạng pháp lý, điều kiện thanh toán, điều kiện giao dịch, các chi phí phát sinh ngay sau khi mua, điều kiện thị trường khi giao dịch. Giá sau khi điều chỉnh cho nhóm yếu tố liên quan đến giao dịch được sử dụng để điều chỉnh cho nhóm yếu tố đặc điểm của tài sản.

Khi điều chỉnh giá tài sản so sánh theo từng nhóm yếu tố trên thì điều chỉnh các yếu tố so sánh theo số tiền tuyệt đối trước, điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm sau. Giá sau khi điều chỉnh tuyệt đối được sử dụng cho điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm.

g) Nguyên tắc khống chế:

Phải bảo đảm chênh lệch giữa mức giá của tài sản so sánh (dòng A - bảng dưới) với mức giá chỉ dẫn của tài sản đó (dòng D - bảng dưới) không quá cao và không phù hợp với các chứng cứ thị trường.

Thẩm định viên cần bảo đảm chênh lệch giữa mỗi mức giá chỉ dẫn với mức giá trung bình của các mức giá chỉ dẫn không quá 15%.

h) Bảng điều chỉnh các mức giá chỉ dẫn theo các yếu tố so sánh

TT

Yếu tố so sánh

Đơn vị tính

Tài sản thẩm định giá

Tài sản so sánh 1

Tài sản so sánh 2

Tài sản so sánh 3

A

Giá thị trường (Giá trước điều chỉnh)

 

 

Đã biết

Đã biết

Đã biết

B

Giá quy đổi về đơn vị so sánh chuẩn

 

 

 

 

 

C

Điều chỉnh các yếu t so sánh

 

 

 

 

 

C1

Yếu tố so sánh 1

 

 

 

 

 

Tỷ lệ điều chỉnh

%

 

 

 

 

Mức điu chỉnh

Đồng

 

 

 

 

Giá sau điều chỉnh 1

Đồng

 

 

 

 

C2

Yếu tố so sánh 2

 

 

 

 

 

Tỷ lệ điều chỉnh

%

 

 

 

 

Mức điều chỉnh

Đồng

 

 

 

 

Giá sau điều chỉnh 2

Đồng

 

 

 

 

C3

Yếu tố so sánh 3

 

 

 

 

 

Tỷ lệ điều chỉnh

%

 

 

 

 

Mức điều chỉnh

Đồng

 

 

 

 

Giá sau điu chỉnh 3

Đồng

 

 

 

 

C4

Yếu tố so sánh 4

 

 

 

 

 

Tỷ lệ điu chỉnh

%

 

 

 

 

Mức điều chỉnh

Đồng

 

 

 

 

Giá sau điều chỉnh 4

Đồng

 

 

 

 

D

Mức giá chỉ dẫn

 

 

 

 

 

D1

Giá trị trung bình của mức giá chỉdẫn

Đồng

 

 

 

 

D2

Mức độ chênh lệch với giá trị trung bình của các mức giá chỉ dẫn

%

 

 

 

 

E

Tổng hợp các số liệu điều chỉnh tại mục C

E1

Tổng giá trị điều chỉnh gộp

Đồng

 

 

 

 

E2

Tổng số lần điều chỉnh

Lần

 

 

 

 

E3

Biên độ điều chỉnh.

%

 

 

 

 

E4

Tổng giá trị điều chỉnh thuần

Đồng

 

 

 

 

7. Xác định mức giá của tài sản thẩm định giá thông qua mức giá chỉ dẫn của các tài sản so sánh.

Trên cơ sở mức giá chỉ dẫn của các tài sản so sánh, thẩm định viên cần phân tích chất lượng thông tin của các tài sản so sánh, sau đó kết hợp phân tích thêm những tiêu chí sau để xác định giá trị ước tính cuối cùng cho tài sản thẩm định giá:

- Tổng giá trị điều chỉnh gộp nhỏ nhất (tức là trị tuyệt đối của tổng các điều chỉnh là nhỏ nhất). Như vậy, chênh lệch giữa mức giá trước điều chỉnh và mức giá sau điều chỉnh cuối cùng là nhỏ nhất.

- Tổng số lần điều chỉnh càng ít càng tốt.

- Biên độ điều chỉnh (nghĩa là mức hoặc tỷ lệ % điều chỉnh) của một yếu tố so sánh càng nhỏ càng tốt.

- Tổng các giá trị điều chỉnh thuần nhỏ nhất tức là tổng của các điều chỉnh là nhỏ nhất.

Ví dụ về áp dụng phương pháp so sánh để thẩm định giá tài sản tại Phụ lục số 03 kèm theo Tiêu chuẩn này./.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

CÁC YẾU TỐ SO SÁNH CƠ BẢN ĐỐI VỚI MỘT SỐ NHÓM TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam s 08)

1. Bất động sản

1.1. Các yếu tố so sánh áp dụng đối với bất động sản:

a) Đặc điểm pháp lý của bất động sản

Các điểm không giống nhau phổ biến về đặc điểm pháp lý của bất động sản như: đã được cấp giấy hoặc chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài hoặc ổn định có thời hạn hoặc thời hạn sử dụng đất còn lại là bao nhiêu), các quyền của người sử dụng đối với bất động sản...

Chỉ sử dụng bất động sản có mục đích sử dụng khác với bất động sản thẩm định giá làm bất động sản so sánh trong trường hợp hạn chế thông tin phù hợp về tài sản so sánh.Trường hợp sử dụng phải nêu rõ lý do trong Chứng thư thẩm định giá và Báo cáo kết quả thẩm định giá, đồng thời phải phản ánh đầy đủ các chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng (bao gồm cả chi phí cơ hội) đảm bảo phù hợp với mục đích sử dụng cao nhất và hiệu quả nhất của tài sản khi thực hiện điều chỉnh.

b) Các điều khoản về tài chính của các giao dịch

Các điều khoản tài chính không giống nhau thường gặp là: Trả tiền một lần hoặc nhiều lần, hỗ trợ lãi suất vay thế chấp,...

c) Chi phí phải bỏ ra ngay sau khi mua

Nếu có chi phí này phát sinh thì phải cộng vào mức giá giao dịch thành công.

d) Giá trị tài sản không phải bất động sản

Trong trường hợp phát sinh việc bán kèm các tài sản không phải bất động sản thì phải xem xét loại trừ hoặc cộng giá trị các tài sản này vào giá bán tùy thuộc vào trường hợp tài sản bán kèm này thuộc tài sản so sánh hay tài sản thẩm định giá.

đ) Điều kiện thị trường lúc giao dịch

Tình hình thị trường lúc giao dịch của tài sản thẩm định giá và các tài sản so sánh phải tương tự nhau. Nếu có biến động giá phải thực hiện việc điều chỉnh. Tỷ lệ điều chỉnh biến động giá phải căn cứ vào điều tra trên thị trường.

e) Vị trí, địa điểm

Đặc điểm vị trí của tài sản thẩm định giá và các tài sản so sánh: thuộc trung tâm thành phố, khu ngoại ô, khu vực nông thôn,...; khoảng cách đến chợ, siêu thị, trường học, bệnh viện, công viên, bến xe bus, khu dân cư... đặc điểm về giao thông, đường xá,...

Việc điều chỉnh sự chênh lệch về yếu tố địa điểm này cần quy đổi thành chênh lệch tỷ lệ về giá giao dịch trên thị trường hoặc chi phí phát sinh liên quan đến việc đi lại, căn cứ vào chứng cứ thu thập từ thị trường.

g) Các đặc điểm tự nhiên: hình dáng, chiều rộng mặt tiền, chiều sâu lô đất, hướng...

Việc điều chỉnh yếu tố này cần quy đổi thành chênh lệch tỷ lệ về giá giao dịch trên thị trường hoặc chi phí phát sinh để khắc phục điểm bất lợi, căn cứ vào chứng cứ thu thập từ thị trường.

h) Quy hoạch

Khi xem xét so sánh giá bán của các bất động sản cần chú ý đến bất động sản thẩm định giá với các bất động sản đối chiếu so sánh có tương tự với nhau về mặt quy hoạch của khu vực hay không.

i) Đặc điểm tài sản trên đất

Các công trình xây dựng trên đất là một bộ phận quan trọng cấu thành bất động sản và đóng góp vào chi phí hình thành, tính hữu dụng, tính thẩm mỹ của bất động sản do đó khi xem xét so sánh giá trị của các bất động sản cần phải chú ý xem xét, điều chỉnh yếu tố này theo số tiền tuyệt đối.

1.2. Các yếu tố so sánh áp dụng đối với một số loại bất động sản cụ thể:

a) Nhà ở dân cư

- Loại nhà ở: nhà chung cư, nhà liền kề, nhà biệt thự,...

- Đặc điểm của khu dân cư: trình độ dân trí, mức độ an ninh;

- Độ sẵn có của các dịch vụ như trông trẻ, trường học, cửa hàng ăn uống;

- Đặc điểm tài sản trên đất (ngôi nhà chính và các hạng mục xây dựng khác như gara, nhà phụ, đường đi, các bức tường xây, hàng rào, phong cảnh và bãi cỏ, cây cối và vườn,... ): quy mô, mặt tiền.

b) Cửa hàng, chợ, siêu thị, khu thương mại

- Giá bán, thuê;

- Vị trí, khả năng sinh lời;

- Thời gian kinh doanh (một buổi hay cả ngày);

- Chiều rộng mặt tiền;

- Điều kiện bán, thuê mướn mặt bằng;

- Điều kiện giao nhận và phân phối hàng hóa (chỗ đỗ ô tô, xe máy, bãi xếp dỡ hàng hóa);

- Sự phù hợp của thiết kế với công năng làm nơi bán hàng của công trình;

- Hệ thống phòng chống cháy nổ, lối thoát hiểm;

- Dịch vụ vệ sinh, thu gom rác;

- Sự thuận tiện cho người mua hàng (đường xá, chỗ để xe, ...);

- Đặc điểm về dân số, nghề nghiệp, thu nhập của khách hàng tiềm năng;

- Các yếu tố khác.

c) Văn phòng

- Giá thuê;

- Diện tích sử dụng;

- Địa điểm, vị trí;

- Hệ thống điều hòa nhiệt độ, phòng cháy chữa cháy;

- Hệ thống thông tin, liên lạc;

- Hệ thống ánh sáng;

- Sự phù hợp của thiết kế với công năng làm văn phòng của công trình;

- Cầu thang máy, lối thoát hiểm;

- Dịch vụ vệ sinh, môi trường;

- Hệ thống bảo đảm an ninh;

- Chi phí và mức độ sẵn có dịch vụ quản lý, duy tu;

- Chất lượng quản lý;

- Điều kiện bán, thuê mướn;

- Các yếu tố khác.

d) Bất động sản công nghiệp

- Địa điểm, vị trí;

- Giá thuê;

- Các dịch vụ cấp và thoát nước, cung cấp điện, khí hóa lỏng, điện thoại, viễn thông, xử lý nước thải;

- Mức độ thuận lợi hay khó khăn của hệ thống giao thông nội bộ phục vụ cung cấp vật tư, giao nhận hàng hóa;

- Hệ thống giao thông nối liền với cảng, ga tàu hỏa, ga hàng không, khu dân cư;

- Đảm bảo ánh sáng tự nhiên;

- Địa hình đất;

- Tình trạng trật tự, trị an khu vực;

- Các phương tiện chống cháy nổ, hệ thống vệ sinh và thông gió, thoát hiểm;

- Sự phù hợp của thiết kế xây dựng với mục đích và loại hình sản xuất, kinh doanh;

- Sự sẵn có các nguồn lao động của địa phương và các vùng lân cận;

- Hệ thống nhà ăn, phúc lợi xã hội và bãi đỗ ô tô;

- Các yếu tố khác.

đ) Trang trại

- Đất đai, mặt nước;

- Đặc tính pháp lý;

- Vị trí;

- Địa hình (dốc, bằng phẳng);

- Khí hậu và lượng mưa;

- Quy mô trang trại;

- Năng suất;

- Hệ thống tưới, tiêu;

- Đường vào và ra;

- Hàng rào và cổng;

- Điều kiện về cấp, thoát nước và điện;

- Nhà cửa;

- Loại, hạng, tình trạng và đặc điểm của công trình xây dựng phục vụ trang trại;

- Các yếu tố khác.

2. Động sản: (tàu thuyền, phương tiện vận tải, máy, thiết bị,...)

a) Các thông số kinh tế kỹ thuật chủ yếu của loại máy, thiết bị

Đối với máy, thiết bị cần chú ý các thông số cơ bản: cấu tạo máy, thiết bị, công suất, năng suất, kích thước (chiều dài, chiều rộng, độ cao mớn nước,...), model, mức tiêu hao nhiên liệu, nước sản xuất, năm sản xuất, năm đưa vào sử dụng, bảo hành, mức độ sẵn có của các linh kiện thay thế,... Đối với phương tiện vận tải cần chú ý thêm các thông số như trọng tải, trang thiết bị kèm theo, tiện nghi nội thất,...

b) Điều kiện thanh toán và dịch vụ kèm theo như chế độ bảo trì, bảo hành, lắp đặt, hướng dẫn sử dụng, lắp ráp, thiết bị thay thế kèm theo,.../.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

VÍ DỤ VỀ ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ YẾU TỐ SO SÁNH
(Ban hành kèm theo Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 08)

Các ví dụ đã được giản lược và chỉ mang tính chất minh họa.

1. Điều chỉnh về đặc điểm pháp lý

Ví dụ: Tài sản thẩm định giá là nhà ở tại Hà Nội, đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là loại đất ở. Trong số các tài sản so sánh được lựa chọn tại khu vực lân cận có bất động sản A là nhà ở có diện tích 50m2, được giao dịch gần thời điểm thẩm định giá với giá 50 triệu đồng/m2. Tại thời điểm giao dịch, thửa đất của bất động sản A chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, theo quy định của pháp luật, bất động sản A có đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất.

Sau khi điều tra, nghiên cứu, thẩm định viên xác định các khoản tiền phải nộp khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với trường hợp bất động sản A) bao gồm:

- Tiền sử dụng đất: 0 đồng.

- Lệ phí trước bạ: 50m2 x 0,5% x 30.000.000 = 7.500.000 đồng

(Trong đó 30.000.000 đồng/m2 là đơn giá đất của bất động sản A do UBND TP. Hà Nội quy định có hiệu lực tại thời điểm thẩm định giá).

- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: 3.000.000 đồng.

- Lệ phí địa chính: 100.000 đồng.

Như vậy, chi phí cho việc làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là: 7.500.000 + 3.000.000 + 100.000 = 10.600.000 đồng.

Bất động sản so sánh A cần phải điều chỉnh chênh lệch về yếu tố pháp lý tăng 10.600.000 đồng khi so sánh với tài sản thẩm định giá.

2. Điều chỉnh về điều khoản thanh toán

a) Ví dụ 1:

Tài sản thẩm định giá là một thiết bị y tế dự kiến mua trong điều kiện thương mại bình thường tại thời điểm thẩm định giá. Tài sản so sánh là một thiết bị y tế tương tự, tuy nhiên được mua với điều kiện thanh toán là trả tiền 40% sau khi ký hợp đồng và 60% còn lại được trả góp hàng tháng trong vòng 1 năm, lãi suất ưu đãi 6%/năm. Giá bán của tài sản so sánh là 120.000.000 đồng. Lãi suất cho vay thương mại phổ biến trên thị trường là 12%/năm.

Như vậy:

Số tiền trả góp là: 60% x 120.000.000